Giá dầu thô có xu hướng giảm mạnh

06:27 | 25/01/2023

6,548 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại về một đợt suy thoái kinh tế trước khả năng Fed sẽ tiếp tục tăng nhẹ lãi suất điều hành khiến giá dầu hôm nay có xu hướng giảm mạnh, trong đó dầu Brent đã trượt về mức 86,42 USD/thùng.
Giá dầu tăng gần 4% khi OPEC+ có thể cắt giảm sản lượng, thắt chặt nguồn cung
Ảnh minh họa

Giá vàng hôm nay (25/1) tiếp đà tăng nhẹ

Giá vàng hôm nay (25/1) tiếp đà tăng nhẹ

Đồng USD suy yếu trong bối cảnh thị trường đặt cược vào việc Fed sẽ tăng lãi suất 25 điểm phần trăm đã hỗ trợ giá vàng hôm nay tiếp đà đi lên.

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 25/1/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 3/2023 đứng ở mức 80,29 USD/thùng, tăng 0,16 USD trong phiên. Tuy nhiên, nếu so với cùng thời điểm ngày 24/1, giá dầu WTI giao tháng 3/2023 đã giảm tới 1,32 USD/thùng.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 3/2023 đứng ở mức 86,42 USD/thùng, tăng 0,29 USD trong phiên nhưng đã giảm tới 1,62 USD so với cùng thời điểm ngày 24/1.

Giá dầu hôm nay có xu hướng giảm mạnh chủ yếu do lo ngại nhu cầu tiêu thụ yếu hơn kỳ vọng trong bối cảnh kinh tế toàn cầu được cảnh báo có thể rơi vào tình trạng suy thoái nhẹ và lạm phát gia tăng trở lại.

Thông tin dự trữ dầu thô Mỹ tăng mạnh vào tuần trước, theo một cuộc khảo sát sơ bộ của Reuters, càng dấy lên lo ngại về sức tiêu thụ dầu toàn cầu.

Nhiều chuyên gia cũng bày tỏ lo ngại về việc Fed tiếp tục tăng lãi suất trong thời gian tới sẽ đẩy mặt bằng lãi suất toàn cầu đi lên, qua đó gia tăng sức ép đối với các hoạt động kinh tế.

Quyết định mở cửa nền kinh tế của Trung Quốc cũng được nhận định là “con dao hai lưỡi” có thể xóa tan mọi nỗ lực hạ nhiệt lạm phát của các nước thời gian qua, đặc biệt là Fed.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá dầu ngày 25/1 cũng được hỗ trợ bởi đồng USD yếu hơn và lo ngại quyết định áp trần giá với dầu thô Nga sẽ ảnh hưởng đến nguồn cung dầu.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 21.352 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 22.154 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 21.634 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 21.809 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.366 đồng/kg.

Hà Lê

Dầu Nga vẫn tràn vào Anh nhờ cửa sauDầu Nga vẫn tràn vào Anh nhờ cửa sau
Các đại gia dầu mỏ Trung Quốc kỳ vọng lợi nhuận bội thu vào năm 2022Các đại gia dầu mỏ Trung Quốc kỳ vọng lợi nhuận bội thu vào năm 2022
Đã đến lúc xem xét lại giới hạn giá dầu của Nga?Đã đến lúc xem xét lại giới hạn giá dầu của Nga?
EU tuyên bố hoàn toàn thoát phụ thuộc vào năng lượng NgaEU tuyên bố hoàn toàn thoát phụ thuộc vào năng lượng Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 11:00