Giá dầu hôm nay 1/2/2022 duy trì đà tăng, dầu Brent lên mức 91,21 USD/thùng

07:44 | 01/02/2022

14,869 lượt xem
|
(PetroTimes) - Căng thẳng địa chính trị gia tăng và năng lực sản xuất của các các nhà cung ứng dầu thô hạn chế tiếp tục đẩy giá dầu hôm nay đi lên, liên tiếp thiết lập mức cao nhất trong 8 năm.

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 1/2/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 3/2022 đứng ở mức 88,36 USD/thùng, tăng 0,21 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 3/2022 đứng ở mức 91,21 USD/thùng, tăng 0,28 USD/thùng trong phiên.

dieu-gi-se-xay-ra-sau-su-sup-do-gia-dau-tuong-lai-cua-my
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 1/2/2022 tăng mạnhGiá vàng hôm nay 1/2/2022 tăng mạnh

Giá dầu ngày 2/1 duy trì đà tăng mạnh trong bối cảnh ngày càng có nhiều lo ngại về khả năng thiếu hụt nguồn cung trước đà phục hồi mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu.

Bất chấp diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19, kinh tế thế giới vẫn ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng trong năm 2022, đặc biệt là 2 nền kinh tế Mỹ và Trung Quốc. Các dự báo được đưa ra cũng cho thấy bức tranh kinh tế thế giới sẽ tiếp tục được cải thiện mạnh trong năm 2022.

Nhu cầu tiêu thụ năng lượng, trong đó có dầu thô, cũng được dự báo tăng mạnh thời gian tới khi các chuỗi cung ứng và các hoạt động kinh tế được khôi phục nhờ việc gỡ bỏ các lệnh hạn chế đi lại.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, khi mà nhu cầu có xu hướng phục hồi mạnh thì nguồn cung trên thị trường lại chậm được cải thiện bởi năng lực sản xuất hạn chế của các nhà cung cấp lớn. OPEC+ vẫn được thực hiện thoả thuận tăng sản lượng 400.000 thùng/ngày mỗi tháng nhưng thực tế thời gian qua cho thấy, rất nhiều nước thành viên của tổ chức này đã không thể hoàn thành mực tiêu tăng sản lượng được phân bổ dẫn tới sản lượng gia tăng của khối không đạt được như kế hoạch.

Tình trạng thắt chặt nguồn cung còn được dự báo sẽ trầm trọng hơn bởi sự gia tăng căng thẳng ở Đông Âu và Trung Đông thời gian gần.

Giá dầu hôm nay còn được thúc đẩy mạnh bởi đồng USD lao dốc.

Tại thị trường trong nước, giá xăng dầu hôm nay ghi nhận giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 23.595 đồng/lít; giá xng RON95 không cao hơn 24.360 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 18.903 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 17.793 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 16.993 đồng/kg.

Hà Lê

BSR tổ chức chương trình chào Xuân trực tuyến 2022BSR tổ chức chương trình chào Xuân trực tuyến 2022
Petrovietnam năm 2022 - Tiếp đà tăng trưởng, vươn lên tầm cao mớiPetrovietnam năm 2022 - Tiếp đà tăng trưởng, vươn lên tầm cao mới
Tết xa quê hương của người Dầu khíTết xa quê hương của người Dầu khí
Tuổi trẻ Dầu khí lan toả giá trị văn hoá PetrovietnamTuổi trẻ Dầu khí lan toả giá trị văn hoá Petrovietnam
Thăm, chúc Tết giàn công nghệ trung tâm 3, mỏ Bạch Hổ, Liên doanh Việt - Nga VietsovpetroThăm, chúc Tết giàn công nghệ trung tâm 3, mỏ Bạch Hổ, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro
Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn ổn định hoạt độngNhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn ổn định hoạt động
[PetrotimesTV] Petrovietnam: Vắc-xin để trụ vững và phát triển[PetrotimesTV] Petrovietnam: Vắc-xin để trụ vững và phát triển

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 18/11/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,760 15,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,760 15,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,760 15,060
NL 99.99 13,960
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,960
Trang sức 99.9 14,220 14,950
Trang sức 99.99 14,230 14,960
Cập nhật: 18/11/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 18/11/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16655 16924 17498
CAD 18259 18535 19150
CHF 32515 32899 33545
CNY 0 3470 3830
EUR 29945 30218 31241
GBP 33896 34285 35217
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14633 15215
SGD 19704 19985 20510
THB 728 791 844
USD (1,2) 26092 0 0
USD (5,10,20) 26134 0 0
USD (50,100) 26162 26182 26376
Cập nhật: 18/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,165 30,189 31,334
JPY 167.36 167.66 174.65
GBP 34,262 34,355 35,154
AUD 16,938 16,999 17,438
CAD 18,477 18,536 19,061
CHF 32,833 32,935 33,608
SGD 19,884 19,946 20,558
CNY - 3,662 3,759
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.72 17.44 18.72
THB 777.15 786.75 837.15
NZD 14,648 14,784 15,125
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,568 2,643
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,952.47 - 6,679.79
TWD 766.12 - 922.4
SAR - 6,928.4 7,252.93
KWD - 83,803 88,616
Cập nhật: 18/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 18/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26144 26144 26376
AUD 16831 16931 17856
CAD 18436 18536 19547
CHF 32768 32798 34384
CNY 0 3672.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30124 30154 31877
GBP 34188 34238 35999
HKD 0 3390 0
JPY 166.78 167.28 177.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14741 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19862 19992 20720
THB 0 757.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 18/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,177 26,227 26,376
USD20 26,177 26,227 26,376
USD1 26,177 26,227 26,376
AUD 16,889 16,989 18,099
EUR 30,276 30,276 31,380
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 19,945 20,095 20,653
JPY 167.32 168.82 173.38
GBP 34,238 34,388 35,154
XAU 14,848,000 0 15,052,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/11/2025 07:00