EU phê duyệt thêm 5,2 tỷ USD cho các dự án hydro xanh

14:49 | 03/10/2022

878 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngành công nghiệp hydro xanh vốn có tính cạnh tranh cao của châu Âu vừa có thêm một sự thúc đẩy nhờ vào nguồn kinh phí của EU.
EU phê duyệt thêm 5,2 tỷ USD cho các dự án hydro xanh

Khu vực này đã tạo dựng được tên tuổi của mình bằng cách thành lập một số nhà máy hydro xanh lớn và phát triển thị trường cho nguồn năng lượng tái tạo khi các khu vực khác phải nỗ lực để có được các dự án hydro xanh.

Các chính sách cải tiến đối với sản xuất hydro xanh dự kiến ​​sẽ hỗ trợ phát triển ngành hơn nữa, mặc dù Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) vẫn hoài nghi về tham vọng của EU đối với các chỉ tiêu vào năm 2030.

Trong tháng này, Ủy ban châu Âu (EC) đã phê duyệt 5,2 tỷ USD tài trợ công cho các dự án hydro trên toàn khu vực. Khoản đầu tư này dự kiến ​​sẽ thu hút thêm 6,8 tỷ USD nguồn vốn tư nhân. EU cho biết 13 quốc gia thành viên sẽ cung cấp vốn cho một dự án mang tên IPCEI Hy2Use, sẽ hỗ trợ 29 doanh nghiệp trên 35 dự án. Nó sẽ giúp phát triển "máy điện phân quy mô lớn và cơ sở hạ tầng giao thông, để sản xuất, lưu trữ và vận chuyển hydro carbon thấp và tái tạo".

Mặc dù khoản đầu tư bao gồm tất cả các loại hydro - từ xám và nâu đến xanh lá cây, song được cho là sẽ tập trung khuyến khích sản xuất hydro xanh trên toàn khu vực.

Phó Chủ tịch của EC, Margrethe Vestager, hy vọng khoản tài trợ sẽ tăng thêm 3,5 GW công suất điện phân. Điều này đồng nghĩa với "sản lượng khoảng 340.000 tấn hydro carbon thấp và tái tạo mỗi năm".

Khoản đầu tư mới sẽ đóng góp vào mục tiêu của EC về công suất máy điện phân hydro 80 GW ở châu Âu vào năm 2030.

Chủ tịch Ủy ban châu Âu Ursula von der Leyen cũng nêu rõ mục tiêu của EC là sản xuất 10 triệu tấn hydro tái tạo ở EU mỗi năm vào năm 2030. Bà nói thêm: "Để đạt được điều này, chúng ta phải tạo ra một thị trường cho hydro, để thu hẹp khoảng cách đầu tư và kết nối cung cầu trong tương lai. Một số dự án hydro xanh đang được tiến hành trong khu vực, với một số nhà máy điện phân quy mô lớn bắt đầu hoạt động từ năm 2024-2026 và nhiều hơn nữa sẽ đến trong giai đoạn 2026-2027".

Các Các "ông lớn" dầu khí nhắm tới năng lượng xanh
Sasol phát triển nhanh hydro xanh để cung cấp cho thị trường châu Âu Sasol phát triển nhanh hydro xanh để cung cấp cho thị trường châu Âu

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 08:00