EU đồng ý thanh toán khí đốt Nga bằng đồng ruble

13:46 | 23/05/2022

26,007 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - EU đã chấm dứt tình trạng mơ hồ kéo dài xung quanh việc làm thế nào các thành viên khối này có thể thanh toán cho khí đốt của Nga mà không vi phạm các lệnh trừng phạt.
EU đồng ý thanh toán khí đốt Nga bằng đồng ruble

Nga đã yêu cầu các quốc gia "không thân thiện" thanh toán khí đốt bằng đồng ruble, mặc dù các chính phủ châu Âu đã cố gắng tìm cách buộc Nga phải tuân theo các quy định. Vấn đề phức tạp hơn nữa cho đến nay là EU chưa làm rõ liệu một thỏa thuận như vậy có vi phạm các lệnh trừng phạt hiện hành hay không.

Ngày 20/5, cả Đức và Ý đều thông báo với các công ty rằng họ có thể mở tài khoản tại ngân hàng Gazprombank để mua khí đốt của Nga, theo yêu cầu của Tổng thống Vladimir Putin.

Nga yêu cầu các công ty mở hai tài khoản tại Gazprombank, gồm một bằng euro hoặc USD và một bằng ruble. Người mua sẽ gửi khoản thanh toán vào một tài khoản bằng USD hoặc euro, và sau đó nó sẽ tự động được chuyển đổi sang ruble mà không có sự tham gia của Ngân hàng Trung ương Nga.

Tính đến tuần trước, 20 công ty ở EU đã mở tài khoản tại Gazprombank, trong khi 14 công ty khác đã yêu cầu các thủ tục cần thiết để mở tài khoản.

Với việc EU hiện đã làm rõ về việc thanh toán cho khí đốt Nga, nhiều công ty dự kiến ​​sẽ tiếp tục nộp các thủ tục giấy tờ để mở tài khoản bằng đồng ruble.

Trước đó, Bulgaria, Phần Lan và Ba Lan đã từ chối thanh toán theo yêu cầu của Nga, khiến nước này ra quyết định cắt nguồn cung cấp khí đốt cho Bulgaria và Ba Lan. Sau đó, nhà chức trách Nga cũng thông báo cắt nguồn cung cấp khí đốt tới Phần Lan vào ngày 21/5.

Theo Reuters, cho đến nay EU đã đưa ra những thông tin trái ngược nhau, một văn bản về cách mua khí đốt từ Nga mà không vi phạm lệnh trừng phạt, và một văn bản ngược lại cảnh báo các thành viên EU không mở tài khoản bằng đồng ruble với ngân hàng Gazprombank.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
AVPL/SJC HCM 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,870 ▲50K 11,200 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,860 ▲50K 11,190 ▲50K
Cập nhật: 19/05/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
TPHCM - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Hà Nội - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Hà Nội - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Miền Tây - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Miền Tây - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.500 ▲500K 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.390 ▲500K 113.890 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.690 ▲500K 113.190 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.460 ▲490K 112.960 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.150 ▲370K 85.650 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.340 ▲290K 66.840 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.070 ▲200K 47.570 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.020 ▲450K 104.520 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.190 ▲300K 69.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.750 ▲320K 74.250 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.170 ▲340K 77.670 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.400 ▲190K 42.900 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.270 ▲160K 37.770 ▲160K
Cập nhật: 19/05/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,970 ▲10K 11,420 ▲10K
Trang sức 99.9 10,960 ▲10K 11,410 ▲10K
NL 99.99 10,530 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,180 ▲10K 11,480 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,180 ▲10K 11,480 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,180 ▲10K 11,480 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Cập nhật: 19/05/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16958
CAD 18042 18317 18936
CHF 30413 30788 31423
CNY 0 3358 3600
EUR 28385 28652 29679
GBP 33704 34092 35021
HKD 0 3187 3390
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 14980 15569
SGD 19445 19725 20250
THB 696 759 813
USD (1,2) 25688 0 0
USD (5,10,20) 25726 0 0
USD (50,100) 25754 25788 26130
Cập nhật: 19/05/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,770 25,770 26,130
USD(1-2-5) 24,739 - -
USD(10-20) 24,739 - -
GBP 34,055 34,147 35,061
HKD 3,259 3,269 3,369
CHF 30,583 30,678 31,533
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 745.26 754.46 806.74
AUD 16,416 16,475 16,921
CAD 18,328 18,387 18,882
SGD 19,649 19,710 20,332
SEK - 2,609 2,701
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,823 3,956
NOK - 2,454 2,540
CNY - 3,558 3,654
RUB - - -
NZD 14,964 15,103 15,544
KRW 17.21 17.95 19.3
EUR 28,569 28,592 29,809
TWD 777.13 - 940.87
MYR 5,628.5 - 6,349.42
SAR - 6,802.33 7,160.02
KWD - 82,178 87,493
XAU - - -
Cập nhật: 19/05/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,426 28,540 29,642
GBP 33,868 34,004 34,975
HKD 3,250 3,263 3,369
CHF 30,456 30,578 31,483
JPY 174.53 175.23 182.51
AUD 16,288 16,353 16,882
SGD 19,627 19,706 20,245
THB 759 762 796
CAD 18,237 18,310 18,820
NZD 15,025 15,531
KRW 17.70 19.51
Cập nhật: 19/05/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25768 25768 26128
AUD 16293 16393 16958
CAD 18224 18324 18875
CHF 30646 30676 31564
CNY 0 3560.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28657 28757 29535
GBP 33990 34040 35161
HKD 0 3270 0
JPY 175.18 176.18 182.69
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15086 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19603 19733 20455
THB 0 725.6 0
TWD 0 845 0
XAU 11700000 11700000 11900000
XBJ 10700000 10700000 11900000
Cập nhật: 19/05/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,140
USD20 25,770 25,820 26,140
USD1 25,770 25,820 26,140
AUD 16,338 16,488 17,559
EUR 28,709 28,859 30,045
CAD 18,170 18,270 19,585
SGD 19,680 19,830 20,297
JPY 175.71 177.21 181.86
GBP 34,090 34,240 35,029
XAU 11,678,000 0 11,932,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 761 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/05/2025 11:45