Dura-Plate 301 - Giải pháp tối ưu cho sơn tàu biển

10:18 | 09/11/2012

1,963 lượt xem
|
(Petrotimes) - Với công nghệ sơn mới, sản phẩm Dura-Plate của Sherwin - Williams mang đến cho thị trường sơn hàng hải tiêu chuẩn lựa chọn sơn thống nhất, tối ưu và hiệu quả kinh tế cao.

Ngày nay, các công ty sản xuất sơn trên thế giới đang phải đứng trước những thách thức lớn do giá nguyên liệu ngày càng cao và nguồn cung ngày càng hạn chế. Ngoài ra, những quy định ngày càng chặt chẽ về sự phát thải các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC) đang đòi hỏi phải có những thay đổi mạnh mẽ đối với công nghệ sản xuất sơn cho các công trình tàu biển và công trình ngoài khơi.

Công ty Sherwin - Williams đã tìm kiếm công nghệ mới có khả năng kết hợp các nguyên liệu hữu cơ, giúp giảm chi phí sản xuất và giảm phát thải các chất hữu cơ dễ bay hơi(VOC), với mục đích sản xuất những sản phẩm sơn đạt các yêu cầu tính năng của những sản phẩm tốt nhất hiện nay trên thị trường. Bằng việc mua lại công ty Euronavy SA vào năm 2008, hiện nay tập đoàn Sherwin - Williams có được chuỗi các sản phẩm sơn an toàn, sáng tạo và thân thiện môi trường, trong đó, phải kể đến sản phẩm Dura-Plate 301.

Ứng dụng sơn Dura-Plate 301 cho tàu Petrobras của hãng tàu container lớn nhất Trung Quốc COSCO tại Thượng Hải

Ngay sau khi có mặt trên thị trường quốc tế, sản phẩm này đã phát triển rất nhanh, được kiểm định chất lượng bởi các hãng đăng kiểm và thể hiện chất lượng thực tế qua các công trình tàu biển và các công trình ngoài khơi ở cả lĩnh vực đóng mới và nâng cấp sửa chữa. Hơn 120 triệu mét vuông thép trên thế giới đã được bảo vệ với hệ thống sản phẩm, bao gồm cả các dàn khoan ngoài khơi, tàu, cầu thép, nhà máy lọc dầu, đường sắt, ôtô và xe tăng.

Sản phẩm Dura-Plate 301 giúp giảm đáng kể chi phí và đáp ứng tiêu chuẩn an toàn trong khi vẫn đảm bảo hiệu suất cao. Đây là sản phẩm có nguồn gốc thực vật không có dung môi đầu tiên trên thế giới có khả năng sơn trực tiếp lên bề mặt ngay sau khi được làm sạch đúng tiêu chuẩn bằng nước áp lực cao, thay vì tiêu chuẩn làm sạch bằng hạt cát trước đây.

Điểm nổi bật của Dura-Plate 301 là không hạn chế về điểm sương và độ ẩm nên có thể được thi công sớm hơn trong mọi điều kiện thời tiết. Không giống như các công thức thông thường, công nghệ sơn mới của Sherwin - Williams cho phép Dura-Plate 301 hoàn toàn sử dụng được trên sắt, thép cũ han gỉ mà vẫn đảm bảo độ bám dính cao. Sản phẩm cũng có thể được áp dụng như một lớp sơn lót, lớp trung gian hoặc lớp hoàn thiện. Sản phẩm không cháy, kháng hóa chất tốt, khô nhanh trong vòng 3 giờ (ở 230C), chịu được tác động mạnh và không cần phủ một lớp tăng độ bám dính.

Sản phẩm sơn mới của Công ty Sherwin - Williams cũng đáp ứng các quy định về phát thải VOC của Mỹ và các chứng chỉ IMO PSPC1 của các tổ chức danh giá và uy tín trên thế giới như ABS (một trong 10 tổ chức chứng nhận hàng đầu châu Mỹ), tổ chức Det Norske Veritgas (DNV) có trụ sở tại Na Uy, Lloyds Register (tổ chức đăng kiểm của Anh quốc)...

Ông Steve Dickey, Giám đốc Thị trường hàng hải toàn cầu của Sherwin - Williams cho biết: “Hiện tại, công ty hướng tới việc mang đến các công nghệ mới nhằm cắt ngắn thời gian sửa chữa, giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng tổng thể. Những công nghệ có tính gắn kết cao, đòi hỏi ít lớp sơn hơn đã giúp cắt giảm thời gian ngưng trệ và giảm tối đa chi phí lao động. Do đó, chúng tôi có thể nâng cao năng suất và mang đến một giải pháp vừa thân thiện môi trường, vừa có chất lượng cao”.

Theo các phân tích so sánh, sản phẩm sơn Dura - Plate vượt trội các sản phẩm sơn epoxy truyền thống về mặt độ bền và phát thải VOC, trong khi đó đạt độ bóng, độ bám dính và độ bền vượt trội lên tới trên 20 năm. Sherwin - Williams quyết tâm cải tiến liên tục trong việc thiết lập các tiêu chuẩn công nghiệp cho sự ưu việt về màu sắc, sản phẩm và các lớp phủ bề mặt bảo vệ.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Cập nhật: 16/10/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 ▲170K 14,910 ▲120K
Trang sức 99.9 14,700 ▲170K 14,900 ▲120K
NL 99.99 14,710 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Nghệ An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Hà Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Cập nhật: 16/10/2025 10:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 ▲1325K 14,912 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 ▲1325K 14,913 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▲17K 1,481 ▲17K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▲17K 1,482 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 ▲17K 1,466 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 ▲1684K 145,149 ▲1684K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 ▲1275K 110,111 ▲1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 ▲1156K 99,848 ▲1156K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 ▲1037K 89,585 ▲1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 ▲991K 85,626 ▲991K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 ▲709K 61,288 ▲709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cập nhật: 16/10/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16563 16832 17408
CAD 18243 18519 19133
CHF 32490 32874 33518
CNY 0 3470 3830
EUR 30085 30358 31385
GBP 34560 34952 35882
HKD 0 3258 3460
JPY 167 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14822 15408
SGD 19813 20095 20619
THB 727 790 844
USD (1,2) 26073 0 0
USD (5,10,20) 26114 0 0
USD (50,100) 26142 26192 26364
Cập nhật: 16/10/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,340 30,364 31,501
JPY 171.84 172.15 179.28
GBP 34,995 35,090 35,898
AUD 16,865 16,926 17,360
CAD 18,482 18,541 19,059
CHF 32,873 32,975 33,649
SGD 19,994 20,056 20,671
CNY - 3,653 3,748
HKD 3,338 3,348 3,429
KRW 17.2 17.94 19.35
THB 776.44 786.03 835.97
NZD 14,856 14,994 15,343
SEK - 2,744 2,822
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,575 2,649
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,843.69 - 6,552.79
TWD 780.13 - 938.83
SAR - 6,925.55 7,246.01
KWD - 84,024 88,864
Cập nhật: 16/10/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 16/10/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26364
AUD 16726 16826 17434
CAD 18408 18508 19113
CHF 32707 32737 33624
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30268 30298 31320
GBP 34846 34896 36009
HKD 0 3390 0
JPY 171.26 171.76 178.81
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19961 20091 20822
THB 0 755 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,166 26,216 26,364
USD20 26,166 26,216 26,364
USD1 23,854 26,216 26,364
AUD 16,803 16,903 18,014
EUR 30,426 30,426 31,741
CAD 18,366 18,466 19,778
SGD 20,046 20,196 20,665
JPY 171.72 173.22 177.8
GBP 34,956 35,106 35,883
XAU 14,658,000 0 14,862,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 10:45