Điểm chuẩn vào lớp 10 các trường ở Hà Nội
>> Hà Nội hạ điểm chuẩn vào lớp 10 chuyên
So với năm học trước, năm nay điểm chuẩn vào 10 thấp hơn. Các trường thường có điểm chuẩn ở tốp cao như Kim Liên, Thăng Long, Phan Đình Phùng, Yên Hòa, Việt Đức…, năm nay đều có điểm chuẩn giảm.
Điểm chuẩn của các trường THPT công lập năm 2013 đã giảm .
Trường THPT Chu Văn An có điểm chuẩn là 53,5 điểm (năm 2012 là 56 điểm), trường THPT Phan Đình Phùng có điểm chuẩn 49,5 điểm (năm 2012 lấy 54 điểm), trường THPT Kim Liên có điểm chuẩn 51 điểm (năm 2012 lấy 54 điểm)...
Trước đó, ngày 4/7, kết quả thi của từng học sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2013-2014 tại Hà Nội đã được niêm yết công khai tại Trường THPT nơi học sinh đăng ký nguyện vọng 1 và nguyện vọng vào lớp chuyên.
Theo quy chế thi của Bộ GD-ĐT, mọi học sinh đều có quyền xin phúc khảo bài thi. Kết quả phúc khảo dự kiến được công bố cho thí sinh vào ngày 20/7.
Trước đó, Sở GD-ĐT Hà Nội công bố điểm chuẩn của lớp 10 hệ PTTH chuyên các trường Hà Nội - Amsterdam, Nguyễn Huệ, Chu Văn An, Sơn Tây.
Bảng điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập năm học 2013-2014:
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1. |
Chu Văn An |
53,5 |
Tiếng Nhật: 51,0 |
2 |
Phan Đình Phùng |
49,5 |
|
3 |
Phạm Hồng Thái |
48,0 |
|
4 |
Nguyễn Trãi - Ba Đình |
46,0 |
|
5 |
Tây Hồ |
43,5 |
|
6. |
Thăng Long |
52,0 |
|
7. |
Việt Đức |
50,0 |
Tiếng Nhật: 39,5 |
8. |
Trần Phú - Hoàn Kiếm |
49,5 |
|
9. |
Trần Nhân Tông |
48,5 |
Tiếng Pháp: 39,0 |
10. |
Đoàn Kết - Hai Bà Trưng |
46,0 |
|
11. |
Kim Liên |
51,0 |
Tiếng Nhật: 40,0 |
12. |
Yên Hoà |
51,0 |
|
13. |
Lê Quý Đôn - Đống Đa |
50,5 |
|
14. |
Nhân Chính |
49,0 |
|
15. |
Cầu Giấy |
48,0 |
|
16. |
Quang Trung - Đống Đa |
46,5 |
|
17. |
Đống Đa |
45,5 |
|
18. |
Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân |
43,0 |
|
19. |
Ngọc Hồi |
45,5 |
|
20. |
Hoàng Văn Thụ |
42,5 |
|
21. |
Việt Nam – Ba Lan |
42,0 |
|
22. |
Trương Định |
41,0 |
|
23. |
Ngô Thì Nhậm |
40,0 |
|
24. |
Nguyễn Gia Thiều |
49,0 |
|
25. |
Cao Bá Quát - Gia Lâm |
43,0 |
|
26. |
Lý Thường Kiệt |
45,5 |
|
27. |
Yên Viên |
45,5 |
|
28. |
Dương Xá |
42,5 |
|
29. |
Nguyễn Văn Cừ |
40,0 |
|
30. |
Thạch Bàn |
42,5 |
|
31. |
Liên Hà |
48,5 |
|
32. |
Vân Nội |
38,0 |
|
33. |
Mê Linh |
46,0 |
|
34. |
Đông Anh |
42,5 |
|
35. |
Cổ Loa |
43,5 |
|
36. |
Sóc Sơn |
41,5 |
|
37. |
Yên Lãng |
42,0 |
|
38. |
Bắc Thăng Long |
40,5 |
|
39. |
Đa Phúc |
41,0 |
|
40. |
Trung Giã |
38,0 |
|
41. |
Kim Anh |
37,0 |
|
42. |
Xuân Giang |
36,0 |
|
43. |
Tiền Phong |
35,0 |
|
44. |
Minh Phú |
30,5 |
|
45. |
Quang Minh |
30,0 |
|
46. |
Tiến Thịnh |
31,5 |
|
47. |
Tự Lập |
23,0 |
|
48. |
Nguyễn Thị Minh Khai |
50,0 |
|
49. |
Xuân Đỉnh |
46,0 |
|
50. |
Hoài Đức A |
43,5 |
|
51. |
Đan Phượng |
44,5 |
|
52. |
Thượng Cát |
38,0 |
|
53. |
Trung Văn |
37,0 |
|
54. |
Hoài Đức B |
36,5 |
|
55. |
Tân Lập |
34,0 |
|
56. |
Vạn Xuân – Hoài Đức |
36,5 |
|
57. |
Đại Mỗ |
35,0 |
|
58. |
Hồng Thái |
33,5 |
|
59. |
Sơn Tây |
46,0 |
Tiếng Pháp: 25,0 |
60. |
Tùng Thiện |
40,0 |
|
61. |
Quảng Oai |
33,5 |
|
62. |
Ngô Quyền - Ba Vì |
32,5 |
|
63. |
Ngọc Tảo |
36,0 |
|
64. |
Phúc Thọ |
33,0 |
|
65. |
Ba Vì |
26,0 |
|
66. |
Vân Cốc |
30,0 |
|
67. |
Bất Bạt |
23,0 |
|
68. |
Xuân Khanh |
24,0 |
|
69. |
Quốc Oai |
42,5 |
|
70. |
Thạch Thất |
44,0 |
|
71. |
Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất |
39,5 |
|
72. |
Hai Bà Trưng - Thạch Thất |
37,0 |
|
73. |
Minh Khai |
30,5 |
|
74. |
Cao Bá Quát - Quốc Oai |
30,5 |
|
75. |
Bắc Lương Sơn |
28,5 |
|
76. |
Lê Quý Đôn – Hà Đông |
50,5 |
|
77. |
Quang Trung - Hà Đông |
45,0 |
|
78. |
Thanh Oai B |
37,5 |
|
79. |
Chương Mỹ A |
42,0 |
|
80. |
Xuân Mai |
35,0 |
|
81. |
Nguyễn Du – Thanh Oai |
34,0 |
|
82. |
Trần Hưng Đạo - Hà Đông |
35,0 |
|
83. |
Chúc Động |
29,0 |
|
84. |
Thanh Oai A |
30,0 |
|
85. |
Chương Mỹ B |
26,0 |
|
86. |
Lê Lợi – Hà Đông |
40,0 |
|
87. |
Thường Tín |
41,5 |
|
88. |
Phú Xuyên A |
35,0 |
|
89. |
Đồng Quan |
32,0 |
|
90. |
Phú Xuyên B |
26,5 |
|
91. |
Tô Hiệu -Thường Tín |
29,0 |
|
92. |
Tân Dân |
23,0 |
|
93. |
Nguyễn Trãi – Thường Tín |
32,0 |
|
94. |
Vân Tảo |
24,0 |
|
95. |
Lý Tử Tấn |
26,0 |
|
96. |
Mỹ Đức A |
43,0 |
|
97. |
Ứng Hoà A |
33,5 |
|
98. |
Mỹ Đức B |
25,0 |
|
99. |
Trần Đăng Ninh |
27,5 |
|
100. |
Ứng Hoà B |
22,0 |
|
101. |
Hợp Thanh |
24,5 |
|
102. |
Mỹ Đức C |
24,0 |
|
103. |
Lưu Hoàng |
22,0 |
|
104. |
Đại Cường |
22,0 |
|
Khánh An
-
Hà Nội công bố mẫu phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10
-
Tuyển sinh ĐH năm 2023: Thí sinh phải xác nhận nhập học trực tuyến trước 17 giờ ngày 8/9
-
Tuyển sinh ĐH năm 2023: Thí sinh cần xác nhận nhập học đúng thời gian quy định
-
Nhiều sĩ tử bồn chồn, sốt ruột chờ điểm chuẩn
-
Điểm chuẩn Đại học Điện lực 2023: Cao nhất 24 điểm
-
Học sinh lớp 12 thử đăng ký thi tốt nghiệp THPT trực tuyến
-
Hội thi "Học sinh, sinh viên giỏi nghề": Nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp
-
Xây dựng và phát triển thói quen, kỹ năng đọc sách trong thanh niên
-
Nhiều hỗ trợ cho thí sinh tham gia các kỳ thi năm 2024
-
Hà Nội khởi động chương trình hỗ trợ ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Ba thành phố tuyệt vời nhất để đi bộ du lịch ở Việt Nam
- Tử vi ngày 24/4/2024: Tuổi Mão mở rộng ngoại giao, tuổi Mùi hạn chế mâu thuẫn
- Tử vi ngày 23/4/2024: Tuổi Tý tài lộc khởi sắc, tuổi Hợi lấy lại tinh thần
- Tử vi ngày 22/4/2024: Tuổi Ngọ sáng kiến hữu ích, tuổi Dần trở ngại bất ngờ
- Tử vi ngày 21/4/2024: Tuổi Thân mở lối đi riêng, tuổi Dậu chạm vào cơ hội
- Tử vi ngày 20/4/2024: Tuổi Mùi hạnh phúc trong tay, tuổi Tỵ ngổn ngang cảm xúc
- Tử vi ngày 19/4/2024: Tuổi Sửu làm việc có tâm, tuổi Tuất thể hiện năng lực
- Tử vi ngày 18/4/2024: Tuổi Mão tính toán nhanh nhẹn, tuổi Hợi xác định mục tiêu
- Tử vi ngày 17/4/2024: Tuổi Thìn nắm bắt cơ hội, tuổi Ngọ không nên bao đồng