Đại gia mua Rolls Royce, Bugatti Veyron sẽ phải đóng từ 6 đến 8 tỷ đồng phí trước bạ

08:20 | 01/05/2019

394 lượt xem
|
Dân trí Với thay đổi mức giá tính lệ phí trước bạ của Bộ Tài chính, các dòng xe sang và siêu sang tại Việt Nam từ ngày 10/4 có thể chịu mức phí cực cao. Phí trước bạ phải đóng của một số loại siêu xe tương đương giá mua mới xe sang đắt tiền.

Cụ thể, các trong danh mục giá tính phí trước bạ kèm theo quy định của Bộ Tài chính, siêu xe Rolls Royce Ghost 42 tỷ đồng, Phamtom 43 tỷ đồng, Phamtom Drophead 50 tỷ đồng; chưa dừng lại ở đó mẫu Bugatti Veyron hiện có mức giá hơn 66 tỷ đồng, sẽ chịu mức phí trước bạ cao nhất trong các dòng xe dưới 9 chỗ ngồi.

Đại gia mua Rolls Royce, Bugatti Veyron sẽ phải đóng từ 6 đến 8 tỷ đồng phí trước bạ
Rolls - Royce Phamtom Drophead 50 tỷ đồng, sẽ chịu mức phí trước bạ từ 5 đến 6 tỷ đồng tuỳ theo địa phương

Cụ thể, Bộ Tài chính vừa có Quyết định số 618/QĐ-BTC, Bộ Tài chính đã quy định cụ thể giá tính lệ phí trước bạ đối với 3.965 loại xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống nhập khẩu; 675 loại xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước; 42 loại xe ô tô pick up, ô tô tải Van sản xuất, lắp ráp trong nước; 45 loại xe ô tô chở người từ 10 chỗ trở lên; 120 loại xe ô tô vận tải hàng hóa.

Trong danh sách, còn có hơn 98 loại xe ô tô sản xuất trước năm 2000; 5 loại xe ô tô khác (xe xi téc; xec ô tô tải đông lạnh; xe ô tô tải có cần cẩu; xe đầu kéo; các loại xe bốn bánh có gắn động cơ, xe tải chuyên dùng và các lại xe chuyên dùng khác).

Bộ Tài chính cũng quy định cụ thể bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với 1.527 loại xe máy nhập khẩu; 596 loại xe máy sản xuất, lắp ráp trong nước; 9 loại xe máy sản xuất trước năm 2000.

Đặc biệt, bảng giá đã quy định rõ giá tính lệ phí trước bạ cho dòng xe điện của Vinfast Klara-A1 là 50 triệu đồng và Klara-A2 là 30 triệu đồng.

Đại gia mua Rolls Royce, Bugatti Veyron sẽ phải đóng từ 6 đến 8 tỷ đồng phí trước bạ
Mẫu Bugatti Veyron có mức giá hơn 66 tỷ đồng, sẽ chịu mức phí trước bạ từ 6,6 đến 7,9 tỷ đồng, mức giá bằng chiếc xe sang Lexus hay Toyota Land Cruiser

Theo danh mục phí giá tính phí trước bạ mà Bộ Tài chính đưa ra, siêu xe Bugatti Veryton là mẫu có lệ phí trước bạ cao nhất lên tới hơn 66 tỷ đồng. Với lệ phí trước bạ 10% hiện nay, mức phí trước bạ người sở hữu phải đóng là 6,6 tỷ đồng, riêng với Hà Nội (mức phí trước bạ 12%) là 7,9 tỷ đồng.

Các mẫu Rolls Royce Ghost 42 tỷ đồng, Phamtom 43 tỷ đồng, Phamtom Drophead 50 tỷ đồng, cũng đều phải đóng mức lệ phí trước bạ từ 4,3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng và 6 tỷ đồng/chiếc tuỳ theo mức giá quy định.

Lamborghini là thương hiệu xe chịu mức phí trước bạ đắt thứ 3, trong đó dòng Aventado S và mẫu LP720-4 có phí trước bạ lên tới 40 tỷ đồng; Ferrari F12 Berlinetta phí trước bạ 32 tỷ đồng. Người sở hữu phải đóng từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng/chiếc khi mua mới.

Dòng xe thứ 4 có lệ phí trước bạ cao tại Việt Nam là Mercedes-Benz S600L Pullman Guard là xe có lệ phí trước bạ cao nhất trong số các đời xe của thương hiệu này, với giá phí 35 tỉ đồng.

Ngoài các dòng xe ô tô siêu sang, xe sang, các dòng xe bán tải cũng chịu mức giá tăng từ 2% lên 6% và 7,2% bắt đầu từ 10/4, trong đó dòng xe Ranger chịu mức giá cao nhất từ 32 đến 60 triệu đồng/chiếc.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với một số loại xe máy thông dụng như sau (áp dụng với dòng xe nhập khẩu, trừ exciter là sản xuất, lắp ráp trong nước): Honda Air Blade (ANC 110ACT), Air Blade I là 40 triệu đồng, Honda Lead (NHX110WH), Lead110 (WH110T) là 30 triệu đồng, Honda SH125 là 96 triệu đồng, Piaggio Vespa LX 125 là 107,8 triệu đồng, Yamaha Nouvo 5P11 là 36 triệu đồng; Yamaha Exciter là 45,5 triệu đồng.

Quyết định 618/QĐ-BTC có hiệu lực kể từ ngày 10/4/2019, bãi bỏ các Quyết định 149/QĐ-BTC ngày 24/1/2017, Quyết định 942/QĐ-BTC ngày 24/5/2017, Quyết định 2018/QĐ-BTC ngày 9/10/2017.

Theo Dân trí

Xe bán tải ế ẩm trước giờ G: "Vua doanh số" thành kẻ bị "ghẻ lạnh"
Nhà, đất được bồi thường, tái định cư sắp được miễn lệ phí trước bạ
Bộ Tài chính lý giải nguyên nhân tăng mạnh phí trước bạ xe bán tải, xe van
Bộ Tài chính đề xuất miễn lệ phí trước bạ đối với nhà, đất tái định cư
Vì sao Bộ Tài chính muốn tăng phí trước bạ với xe bán tải?

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Hà Nội - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đà Nẵng - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Miền Tây - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Tây Nguyên - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Cập nhật: 18/10/2025 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Trang sức 99.9 14,840 ▼300K 15,090 ▼200K
NL 99.99 14,850 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Thái Bình 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Nghệ An 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Hà Nội 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Cập nhật: 18/10/2025 23:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 ▼20K 15,102 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 ▼20K 15,103 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▼2K 1,502 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▼2K 1,503 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 ▼20K 1,487 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 ▼1980K 147,228 ▼1980K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 ▼1500K 111,686 ▼1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 ▼1360K 101,276 ▼1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 ▼1220K 90,866 ▼1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 ▼1166K 86,851 ▼1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 ▼834K 62,164 ▼834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cập nhật: 18/10/2025 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 18/10/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 18/10/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 18/10/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 18/10/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/10/2025 23:45