Đại gia “dỏm” thích oai, thuê sim ngũ 9 tiền tỷ đi làm “màu”?

06:27 | 15/08/2019

542 lượt xem
|
Chơi sim số đẹp không phải thú chơi xa lạ gì với người Việt. Những người sở hữu các số điện thoại đẹp đều là những người có thu nhập cao. Thế nhưng, từ khi dịch vụ cho thuê sim số ra đời thì đại gia “dỏm” cũng xuất hiện nhiều hơn.

Đang là giám đốc một doanh nghiệp may, anh Vũ Ngọc Minh (Long Biên, Hà Nội) thường xuyên nhận được cuộc gọi từ các số điện thoại đẹp gọi đến để hợp tác làm ăn. Cho nên, dù là số lạ, anh Minh vẫn tiếp nhận các cuộc gọi này.

Chia sẻ với PV, anh Minh cho biết: “Tuy là số lạ, nhưng tôi vẫn nghe, vì số đẹp thì thường là của các đối tác tiềm năng. Họ có điều kiện nên sử dụng sim số đẹp cho dễ nhớ cũng là chuyện thường tình.”

Đại gia “dỏm” thích oai, thuê sim ngũ 9 tiền tỷ đi làm “màu”?
Đại lý sim số

“Tuy nhiên, hơn một năm trở lại đây, chính những đối tác số đẹp này lại khiến tôi hết sức đau đầu. Bởi chỉ 1 - 2 đơn hàng đầu họ thanh toán đúng hạn, càng về sau càng “mất hút”, lần khất. Thậm chí, một số người còn “bùng” cả tiền hàng”, anh Minh nói.

Những đại gia “dỏm” như trường hợp anh Minh gặp không thiếu. Nhưng thay vì mua sim tốn kém, thì hiện nay dịch vụ cho thuê sim với giá rẻ lại rất thịnh hành.

Đã cho thuê sim gần 2 năm nay, anh Bùi Đức Kiên (TP Hồ Chí Minh) đang có doanh thu khá ổn với dịch vụ này, dù đây chỉ là nghề tay trái. Bởi tổng giá trị sim số đẹp của gia đình anh Kiên đang là trên 10 tỷ đồng.

Chia sẻ về lý do kinh doanh mặt hàng đặc thù kén khách này, anh Kiên cho biết: “Toàn bộ số sim tôi mua về có giá trị lớn, nếu cứ để một chỗ thì sẽ rất lãng phí, nên tôi đem cho những người có nhu cầu thuê hết.”

“Kho sim nhiều, nhưng hiện tại tôi đang cho thuê hơn 20 sim, đem về khoản lãi trung bình 30 triệu đồng mỗi tháng. Tiền lãi có tháng sẽ hơn, tuỳ vào loại sim khách thuê”, anh Kiên nói.

Đại gia “dỏm” thích oai, thuê sim ngũ 9 tiền tỷ đi làm “màu”?
Bảng giá sim số đẹp cho thuê

Trong các loại sim số đẹp mà anh Kiên đang cho thuê, dạng sim có đuôi abcabc hoặc đuôi tứ quý 0 - 3 là có nhiều người thuê nhất vì giá rẻ. Giá thuê của chúng dao động từ 300 - 700 nghìn đồng/tháng.

Còn rất nhiều dạng sim khác nhau như 3979 (thần tài lớn, nhỏ), tứ quý giữa, số cặp, số phát lộc cũng được nhiều người chuộng thuê. Đa phần, những người thuê dạng số này để dùng chơi, nếu thấy thích hoặc hợp thì mua, vì giá không quá đắt.

Còn với những số dạng siêu đẹp kiểu như đuôi 99999 và có đầu 09, hay 0933.444.444 thì lại kén khách thuê hơn. Bởi theo anh Kiên, giá thuê mỗi tháng của nó có thể lên tới 10 triệu đồng. Khách phải thanh toán hết số tiền thuê theo thời gian trong hợp đồng và đặt cọc.

“Khách thuê dạng sim này cũng không ít, nhưng tối đa họ cũng chỉ thuê trong 6 tháng đến 1 năm chứ không thuê quá lâu. Và tối thiểu khách cũng phải thuê trong 90 ngày thì 2 bên mới kí hợp đồng”, anh Kiên chia sẻ thêm.

Lợi nhuận từ thuê sim không phải quá cao, nhưng các chủ kinh doanh dịch vụ này lại dễ bán sim hơn. Bởi khi khách thuê dùng quen số, nhiều cuộc gọi đến quan trọng hoặc các mối làm ăn quen hay gọi thì rất ngại đổi số, nên họ thường mua luôn lại sim đã thuê.

Theo thống kê của anh Kiên thì, có đến 70% lượng khách thuê sim trong 1 năm và 50% trong số đó mua luôn lại sim đã dùng, chủ yếu là đầu 09. Những khách này nếu mua lại thì sẽ được ưu đãi một chút so với khách mua trực tiếp.

Đại gia “dỏm” thích oai, thuê sim ngũ 9 tiền tỷ đi làm “màu”?
Số đẹp đang được cho thuê thay vì mua đứt với giá rẻ và kinh tế hơn nhiều

Cũng sở hữu nhiều sim số đẹp, tuy nhiên anh Khương Lee (TP Hải Dương) không tính đến chuyện cho thuê. Bởi tất cả những sim số đẹp của anh Khương hiện đều đăng ký chính chủ.

Anh Khương cho biết: “Nếu chẳng may khách thuê dùng sim mình để làm việc phi pháp thì rất phiền phức. Ngay chính chiếc sim đuôi 444.444 của tôi cũng đã vướng vào vụ đánh bạc lớn trên Phú Thọ.”

“Vì thế, để đảm bảo tài sản có giá trị lớn như vậy, tôi cũng tránh việc cho thuê. Thay vào đó, tôi cho anh em bạn bè sử dụng chơi, để đỡ bị khoá sim nếu quên không dùng”, anh Khương chia sẻ.

Theo Dân trí

Vợ đại gia của diễn viên Trương Nam Thành sinh đôi
Tài sản tăng “chóng mặt”, đại gia Hồ Xuân Năng lại sắp nhận cổ tức “khủng”
Đau đầu vì doanh nghiệp trùng tên với đại gia sàm sỡ khách trên máy bay
Diễn biến “lạ” tại doanh nghiệp của nữ đại gia hàng không giàu nhất nước
"Đại gia" sàm sỡ phụ nữ trên máy bay bị phạt 10 triệu đồng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,400 149,400
Hà Nội - PNJ 146,400 149,400
Đà Nẵng - PNJ 146,400 149,400
Miền Tây - PNJ 146,400 149,400
Tây Nguyên - PNJ 146,400 149,400
Đông Nam Bộ - PNJ 146,400 149,400
Cập nhật: 24/10/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,750 14,950
Miếng SJC Nghệ An 14,750 14,950
Miếng SJC Thái Bình 14,750 14,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,650 14,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,650 14,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,650 14,950
NL 99.99 14,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450
Trang sức 99.9 14,440 14,940
Trang sức 99.99 14,450 14,950
Cập nhật: 24/10/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,475 14,952
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,475 14,953
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,462 1,487
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,462 1,488
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,447 1,477
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,738 146,238
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,436 110,936
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,096 100,596
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,756 90,256
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,768 86,268
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,247 61,747
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Cập nhật: 24/10/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16616 16885 17462
CAD 18282 18558 19173
CHF 32337 32720 33365
CNY 0 3470 3830
EUR 29891 30163 31186
GBP 34338 34729 35658
HKD 0 3257 3459
JPY 165 169 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14826 15407
SGD 19720 20002 20525
THB 718 781 834
USD (1,2) 26066 0 0
USD (5,10,20) 26107 0 0
USD (50,100) 26136 26155 26352
Cập nhật: 24/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,152 26,152 26,352
USD(1-2-5) 25,106 - -
USD(10-20) 25,106 - -
EUR 30,164 30,188 31,307
JPY 169.79 170.1 177.09
GBP 34,754 34,848 35,650
AUD 16,850 16,911 17,340
CAD 18,528 18,587 19,101
CHF 32,772 32,874 33,520
SGD 19,906 19,968 20,575
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17 17.73 19.02
THB 767.36 776.84 825.73
NZD 14,825 14,963 15,304
SEK - 2,757 2,835
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,590 2,663
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,837.9 - 6,543
TWD 774.63 - 931.96
SAR - 6,926.68 7,245.46
KWD - 83,848 88,655
Cập nhật: 24/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 29,984 30,104 31,185
GBP 34,550 34,689 35,624
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,494 32,624 33,507
JPY 169.28 169.96 176.72
AUD 16,778 16,845 17,367
SGD 19,951 20,031 20,544
THB 782 785 818
CAD 18,499 18,573 19,084
NZD 14,884 15,361
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 24/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16796 16896 17499
CAD 18461 18561 19163
CHF 32583 32613 33503
CNY 0 3661.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30072 30102 31127
GBP 34643 34693 35803
HKD 0 3390 0
JPY 169.05 169.55 176.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14932 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19880 20010 20738
THB 0 747.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14750000 14750000 14950000
SBJ 13000000 13000000 14950000
Cập nhật: 24/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,164 26,214 26,352
USD20 26,164 26,214 26,352
USD1 26,164 26,214 26,352
AUD 16,820 16,920 18,028
EUR 30,245 30,245 31,559
CAD 18,422 18,522 19,832
SGD 19,966 20,116 20,683
JPY 169.72 171.22 175.82
GBP 34,753 34,903 35,685
XAU 14,748,000 0 14,952,000
CNY 0 3,547 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/10/2025 07:00