Đại gia “dỏm” thích oai, thuê sim ngũ 9 tiền tỷ đi làm “màu”?

06:27 | 15/08/2019

537 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chơi sim số đẹp không phải thú chơi xa lạ gì với người Việt. Những người sở hữu các số điện thoại đẹp đều là những người có thu nhập cao. Thế nhưng, từ khi dịch vụ cho thuê sim số ra đời thì đại gia “dỏm” cũng xuất hiện nhiều hơn.

Đang là giám đốc một doanh nghiệp may, anh Vũ Ngọc Minh (Long Biên, Hà Nội) thường xuyên nhận được cuộc gọi từ các số điện thoại đẹp gọi đến để hợp tác làm ăn. Cho nên, dù là số lạ, anh Minh vẫn tiếp nhận các cuộc gọi này.

Chia sẻ với PV, anh Minh cho biết: “Tuy là số lạ, nhưng tôi vẫn nghe, vì số đẹp thì thường là của các đối tác tiềm năng. Họ có điều kiện nên sử dụng sim số đẹp cho dễ nhớ cũng là chuyện thường tình.”

Đại gia “dỏm” thích oai, thuê sim ngũ 9 tiền tỷ đi làm “màu”?
Đại lý sim số

“Tuy nhiên, hơn một năm trở lại đây, chính những đối tác số đẹp này lại khiến tôi hết sức đau đầu. Bởi chỉ 1 - 2 đơn hàng đầu họ thanh toán đúng hạn, càng về sau càng “mất hút”, lần khất. Thậm chí, một số người còn “bùng” cả tiền hàng”, anh Minh nói.

Những đại gia “dỏm” như trường hợp anh Minh gặp không thiếu. Nhưng thay vì mua sim tốn kém, thì hiện nay dịch vụ cho thuê sim với giá rẻ lại rất thịnh hành.

Đã cho thuê sim gần 2 năm nay, anh Bùi Đức Kiên (TP Hồ Chí Minh) đang có doanh thu khá ổn với dịch vụ này, dù đây chỉ là nghề tay trái. Bởi tổng giá trị sim số đẹp của gia đình anh Kiên đang là trên 10 tỷ đồng.

Chia sẻ về lý do kinh doanh mặt hàng đặc thù kén khách này, anh Kiên cho biết: “Toàn bộ số sim tôi mua về có giá trị lớn, nếu cứ để một chỗ thì sẽ rất lãng phí, nên tôi đem cho những người có nhu cầu thuê hết.”

“Kho sim nhiều, nhưng hiện tại tôi đang cho thuê hơn 20 sim, đem về khoản lãi trung bình 30 triệu đồng mỗi tháng. Tiền lãi có tháng sẽ hơn, tuỳ vào loại sim khách thuê”, anh Kiên nói.

Đại gia “dỏm” thích oai, thuê sim ngũ 9 tiền tỷ đi làm “màu”?
Bảng giá sim số đẹp cho thuê

Trong các loại sim số đẹp mà anh Kiên đang cho thuê, dạng sim có đuôi abcabc hoặc đuôi tứ quý 0 - 3 là có nhiều người thuê nhất vì giá rẻ. Giá thuê của chúng dao động từ 300 - 700 nghìn đồng/tháng.

Còn rất nhiều dạng sim khác nhau như 3979 (thần tài lớn, nhỏ), tứ quý giữa, số cặp, số phát lộc cũng được nhiều người chuộng thuê. Đa phần, những người thuê dạng số này để dùng chơi, nếu thấy thích hoặc hợp thì mua, vì giá không quá đắt.

Còn với những số dạng siêu đẹp kiểu như đuôi 99999 và có đầu 09, hay 0933.444.444 thì lại kén khách thuê hơn. Bởi theo anh Kiên, giá thuê mỗi tháng của nó có thể lên tới 10 triệu đồng. Khách phải thanh toán hết số tiền thuê theo thời gian trong hợp đồng và đặt cọc.

“Khách thuê dạng sim này cũng không ít, nhưng tối đa họ cũng chỉ thuê trong 6 tháng đến 1 năm chứ không thuê quá lâu. Và tối thiểu khách cũng phải thuê trong 90 ngày thì 2 bên mới kí hợp đồng”, anh Kiên chia sẻ thêm.

Lợi nhuận từ thuê sim không phải quá cao, nhưng các chủ kinh doanh dịch vụ này lại dễ bán sim hơn. Bởi khi khách thuê dùng quen số, nhiều cuộc gọi đến quan trọng hoặc các mối làm ăn quen hay gọi thì rất ngại đổi số, nên họ thường mua luôn lại sim đã thuê.

Theo thống kê của anh Kiên thì, có đến 70% lượng khách thuê sim trong 1 năm và 50% trong số đó mua luôn lại sim đã dùng, chủ yếu là đầu 09. Những khách này nếu mua lại thì sẽ được ưu đãi một chút so với khách mua trực tiếp.

Đại gia “dỏm” thích oai, thuê sim ngũ 9 tiền tỷ đi làm “màu”?
Số đẹp đang được cho thuê thay vì mua đứt với giá rẻ và kinh tế hơn nhiều

Cũng sở hữu nhiều sim số đẹp, tuy nhiên anh Khương Lee (TP Hải Dương) không tính đến chuyện cho thuê. Bởi tất cả những sim số đẹp của anh Khương hiện đều đăng ký chính chủ.

Anh Khương cho biết: “Nếu chẳng may khách thuê dùng sim mình để làm việc phi pháp thì rất phiền phức. Ngay chính chiếc sim đuôi 444.444 của tôi cũng đã vướng vào vụ đánh bạc lớn trên Phú Thọ.”

“Vì thế, để đảm bảo tài sản có giá trị lớn như vậy, tôi cũng tránh việc cho thuê. Thay vào đó, tôi cho anh em bạn bè sử dụng chơi, để đỡ bị khoá sim nếu quên không dùng”, anh Khương chia sẻ.

Theo Dân trí

Vợ đại gia của diễn viên Trương Nam Thành sinh đôi
Tài sản tăng “chóng mặt”, đại gia Hồ Xuân Năng lại sắp nhận cổ tức “khủng”
Đau đầu vì doanh nghiệp trùng tên với đại gia sàm sỡ khách trên máy bay
Diễn biến “lạ” tại doanh nghiệp của nữ đại gia hàng không giàu nhất nước
"Đại gia" sàm sỡ phụ nữ trên máy bay bị phạt 10 triệu đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,207 16,227 16,827
CAD 18,270 18,280 18,980
CHF 27,285 27,305 28,255
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,311 26,521 27,811
GBP 31,066 31,076 32,246
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.86 160.01 169.56
KRW 16.29 16.49 20.29
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,240 2,360
NZD 14,830 14,840 15,420
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,114 18,124 18,924
THB 633.71 673.71 701.71
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 18:00