Công ty vợ chồng bà Nguyễn Phương Hằng đã nộp thuế đất bao nhiêu?

08:41 | 27/05/2021

1,033 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty CP Đại Nam của ông Huỳnh Uy Dũng và bà Nguyễn Phương Hằng đã nộp 1.234 tỷ đồng tiền sử dụng đất trong năm 2020.
Công ty vợ chồng bà Nguyễn Phương Hằng đã nộp thuế đất bao nhiêu? - 1
Công ty CP Đại Nam đã đóng tiền sử dụng đất cả nghìn tỷ đồng trong năm 2020 (Ảnh: T.L).

Theo Cục Thuế tỉnh Bình Dương, trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2020, tổng nguồn thu ngân sách từ đất tại tỉnh này đã tăng 4,8 lần.

Cụ thể, vào năm 2014, nguồn thu từ đất tại tỉnh Bình Dương đạt khoảng 1.652 tỷ đồng. Năm 2020, nguồn thu từ đất của tỉnh này là 8.078 tỷ đồng, là mức tăng lớn, thể hiện sự phát triển không ngừng của Bình Dương.

Cũng theo Cục Thuế tỉnh Bình Dương, nguồn thu tiền sử dụng đất phát sinh từ các dự án lớn đã giúp ngân sách của tỉnh tăng thu khoảng 4 lần.

Vào năm 2014, nguồn thu tiền sử dụng đất của tỉnh chỉ đạt 1.095 tỷ đồng. Đến năm 2020, nguồn thu tiền sử dụng đất đã là 4.156 tỷ đồng.

Trong đó, riêng Công ty CP Đại Nam của ông Huỳnh Uy Dũng và bà Nguyễn Phương Hằng đã nộp 1.234 tỷ đồng tiền sử dụng đất trong năm 2020.

Tại Công ty CP Đại Nam, ông Huỳnh Uy Dũng giữ chức Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc, bà Nguyễn Phương Hằng là Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Phó Tổng giám đốc.

Doanh nghiệp này sở hữu Khu du lịch Đại Nam quy mô 450 ha và là chủ đầu tư của nhiều dự án bất động sản, khu công nghiệp lớn tại tỉnh Bình Dương, Bình Phước.

Điển hình như Khu đô thị Trung tâm Hành chính huyện Dĩ An, Khu tái định cư Sóng Thần 2, Khu nhà ở Sóng Thần 2, Khu đô thị Thương mại Dịch vụ Sóng Thần, Khu dân cư Đại Nam - Bình Phước, Khu dân cư Tân An 2, Khu công nghiệp Sóng Thần 1, 2, 3…

Công ty vợ chồng bà Nguyễn Phương Hằng đã nộp thuế đất bao nhiêu? - 2
Bà Nguyễn Phương Hằng là nhân vật được dư luận chú ý trong những ngày qua (Ảnh: T.L).

Lượng dự án bất động sản, khu công nghiệp lớn nên Công ty Đại Nam phải nộp số tiền sử dụng đất "khủng".

Theo thống kê của tỉnh Bình Dương, tính đến nay, tỉnh này đã có 31 khu công nghiệp với tổng diện tích 12.721 ha. Trong đó có 29 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động với tổng diện tích 11.021 ha, chiếm 25% diện tích khu công nghiệp toàn miền Nam, tỷ lệ lấp đầy đạt hơn 70%.

Hiện nay, các khu công nghiệp đã thu hút 2.965 dự án, bao gồm 2.309 dự án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký hơn 24,3 tỷ USD và 656 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký gần 76.608 tỷ đồng. Hầu hết các doanh nghiệp lớn đầu tư tại Bình Dương đều chọn lựa các khu công nghiệp tập trung.

Theo Dân trí

Livestream của bà Phương Hằng tối 25/5: Phá vỡ kỷ lục lượt xem tại Việt NamLivestream của bà Phương Hằng tối 25/5: Phá vỡ kỷ lục lượt xem tại Việt Nam
Ông Dũng Ông Dũng "lò vôi" mở trường đua ngựa
Vợ chồng ông Dũng ‘lò vôi’ tăng tốc chương trình mổ timVợ chồng ông Dũng ‘lò vôi’ tăng tốc chương trình mổ tim
Đại gia Dũng Đại gia Dũng "lò vôi" tặng vợ cặp bông tai 3 triệu USD
Gặp nhiều sóng gió từ ngày làm vợ Huỳnh Uy DũngGặp nhiều sóng gió từ ngày làm vợ Huỳnh Uy Dũng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,182 16,202 16,802
CAD 18,305 18,315 19,015
CHF 27,395 27,415 28,365
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,372 26,582 27,872
GBP 31,111 31,121 32,291
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.2 160.35 169.9
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,250 2,370
NZD 14,852 14,862 15,442
SEK - 2,278 2,413
SGD 18,130 18,140 18,940
THB 636.05 676.05 704.05
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 00:02