Các ngân hàng gia tăng hút vốn dài hạn

14:12 | 01/08/2019

273 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bên cạnh việc phát hành trái phiếu, để gia tăng hút vốn dài hạn, nhiều ngân hàng thương mại (NHTM) đã phát hành chứng chỉ tiền gửi và điều chỉnh tăng lãi suất ở một số kỳ hạn huy động.

Theo các chuyên gia ngân hàng, việc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã giảm tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn về còn 40% kể từ đầu năm đã tạo áp lực huy động vốn trung - dài hạn của các nhà băng trong thời gian qua. Áp lực này tiếp tục gia tăng khi mà NHNN đang đề xuất giảm tiếp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn về còn 30% trong thời gian tới.

cac ngan hang gia tang hut von dai han
Ảnh minh họa

Theo đó, từ đầu năm 2019 các NHTM như: LienVietPostBank, VietinBank, HDBank, Eximbank, VPBank… đã lần lượt phát hành hàng ngàn tỷ đồng trái phiếu các kỳ hạn 3-5 năm như một cách tăng thêm nguồn vốn trung - dài hạn. Theo số liệu của công ty chứng khoán MBank (MBS), trong nửa đầu 2019 các NHTM đã huy động gần 18.200 tỷ đồng trái phiếu. Nếu tính cả những đợt phát hành gần đây, tổng giá trị chứng khoán nợ này đã vượt 1 tỷ USD.

Bên cạnh việc phát hành trái phiếu, để gia tăng hút vốn dài hạn, nhiều NHTM đã phát hành chứng chỉ tiền gửi và điều chỉnh tăng lãi suất ở một số kỳ hạn huy động. Cụ thể, từ đầu năm đến nay các ngân hàng như VietABank, VietinBank và SHB đã lần lượt phát hành chứng chỉ tiền gửi ghi danh cho khách hàng cá nhân các kỳ hạn 24-36 tháng với mức lãi suất dao động từ 7,9-9,1%/năm.

Các nhà băng khác như: BIDV, Sacombank, LienVietPostBank, SeABank… cũng không đứng ngoài cuộc khi liên tiếp áp dụng các hình thức chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn từ 18-36 tháng với lãi suất cao hơn lãi suất gửi tiết kiệm (cùng kỳ hạn) từ 0,7-1,7%/năm.

Đặc biệt, để giữ chân nhóm khách hàng gửi tiền lớn và khuyến khích khách hàng mới gửi tiết kiệm các kỳ trung dài hạn, trong tháng 7 vừa qua, gần 20 NHTM trong nước đã điều chỉnh tăng lãi suất huy động đối với các kỳ hạn trung dài hạn. Theo đó, các kỳ hạn tiết kiệm từ 13-24 tháng được hệ thống NHTM tập trung điều chỉnh tăng lãi suất nhiều nhất với mức tăng trung bình 0,5-1%/năm so với thời điểm đầu năm 2019.

Ngoài việc tăng lãi suất huy động, các NHTM cũng đưa ra những chính sách gửi - rút tiết kiệm rất linh hoạt và thuận tiện để khách hàng yên tâm dồn tiền vào các khoản tiết kiệm.

M.L

cac ngan hang gia tang hut von dai hanNhiều "ông lớn" ngân hàng giảm lãi suất cho vay từ nay đến hết năm 2019
cac ngan hang gia tang hut von dai hanChuẩn mực an toàn vốn được đặc biệt chú trọng
cac ngan hang gia tang hut von dai hanVietcombank, Techcombank, MB giữ top đầu những ngân hàng lợi nhuận nghìn tỷ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 09:45