BSR giao nộp hồ sơ, tài liệu về Trung tâm Lưu trữ Dầu khí

13:45 | 15/11/2018

1,042 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đã tiến hành giao nộp tài liệu: Công trình Nhà máy sản xuất polypropylene và các hạng mục phục vụ xây dựng Nhà máy lọc dầu Dung Quất (bao gồm 691 hồ sơ được bảo quản trong 227 hộp) cho Trung tâm Lưu trữ Dầu khí thuộc Viện Dầu khí Việt Nam – Hà Nội.

Khối lượng tài liệu của NMLD Dung Quất hiện nay khoảng: 9.500 mét giá tài liệu (1 mét giá tương đương 12 cặp file có chiều rộng 7 – 7,5cm). Cơ sở vật chất phục vụ công tác lưu trữ: Diện tích kho: 1.812 m2 tại tòa nhà Building A1; Tổng số mét giá/kệ 6.688 mét, gồm 4.632 mét giá di động và 2.056 mét giá cố định.

bsr giao nop ho so tai lieu ve trung tam luu tru dau khi
Công ty BSR giao nộp tài liệu cho Trung tâm Lưu trữ Dầu khí

Con số từ Tổng thầu Technip “nói” về dự án Nhà máy Lọc dầu Dung Quất: Tổng số tài liệu thiết kế và sổ tay vận hành chất đầy khoảng 100 xe tải; diện tích các gói thầu chính xấp xỉ 600 hecta, tương đương với 1.200 sân bóng đá; hơn 150.000 tấn vật tư, thiết bị, tương đương với một triệu xe máy; trên 5 triệu mét dây cáp điện, đủ để căng 2 lần từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh; gần 17.000 tấn thép các loại, đủ để xây dựng hai tháp Eiffel; và một nhà máy điện công suất trên 100 megawatt đủ dùng cho cả thành phố Quảng Ngãi. Với quy mô đồ sộ như thế, hồ sơ, tài liệu về dự án và cả sau này 9 năm đi vào vận hành thương mại, quả là vô cùng lớn.

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNV-BXD ngày 21/8/2014 của Bộ Nội vụ và Bộ Xây dựng hướng dẫn thành phần tài liệu dự án, công trình xây dựng nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử, Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào lưu trữ lịch sử các cấp và Quyết định số 3730/QĐ-DKVN ngày 05/6/2013 của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về việc phê duyệt và ban hành Quy chế quản lý tài liệu chuyên ngành Dầu khí. Vì vậy tài liệu Dự án NMLD Dung Quất thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử và Trung tâm Lưu trữ Dầu khí (là trung tâm lưu trữ của Tập đoàn DKVN) có trách nhiệm thu thập, lưu giữ, bảo quản, quản lý và phục vụ khai thác sử dụng tài liệu chuyên ngành Dầu khí.

Hồ sơ được giao nộp đầy đủ sẽ góp phần giữ gìn an toàn toàn bộ tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, phục vụ nhu cầu tra cứu, sử dụng trước mắt cũng như lâu dài, phát huy hết giá trị của tài liệu lưu trữ. Nếu không tiến hành giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan thì hồ sơ, tài liệu sẽ dễ bị thất lạc, mất mát và khi có nhu cầu nghiên cứu, sử dụng sẽ gặp khó khăn trong việc tra tìm.

bsr giao nop ho so tai lieu ve trung tam luu tru dau khi
Các tài liệu của BSR sẽ được lưu trữ đảm bảo tính an toàn, tiện ích và bảo mật

Ông Phạm Tuấn Anh, Phó Chánh Văn phòng phụ trách mảng Văn thư – Lưu trữ BSR cho biết: Kế hoạch thời gian tới, BSR tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các nhóm nhiệm vụ trọng tâm như số hóa các tài liệu đã được chỉnh lý hoàn thiện và tiếp tục công tác chỉnh lý khoa học khối tài liệu gói thầu 1+4, 2+3 dự án NMLD Dung Quất.

Bên cạnh đó, BSR đẩy mạnh công tác truyền thông, tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề, tập huấn về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ,.. để nâng cao nhận thức; khẳng định ý nghĩa, giá trị, tầm quan trọng của tài liệu lưu trữ, từ đó giúp thực hiện giao nộp, quản lý hồ sơ lưu trữ theo đúng quy định.

Ngoài ra BSR sẽ tiếp tục củng cố, nâng cao trình độ năng lực cho đội ngũ làm công tác văn thư, lưu trữ bằng việc cử đi đào tạo, đào tạo nội bộ; chuẩn hóa chức danh. Trang thiết bị, cơ sở vật chất lưu trữ của BSR đã hiện đại và ngày một chuẩn hóa. BSR sẽ tiếp tục đầu tư để đảm bảo cho việc lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu. Hiện đại hóa các thiết bị đảm bảo an toàn, nâng cao tuổi thọ của tài liệu lưu trữ như: hệ thống báo cháy tự động, bình chữa cháy, máy điều hòa, máy hút ẩm, máy hút bụi…

bsr giao nop ho so tai lieu ve trung tam luu tru dau khiVì sao BSR cần nhập dầu thô từ Azerbaijan mà không phải từ nơi khác?
bsr giao nop ho so tai lieu ve trung tam luu tru dau khiKhen thưởng những đôi bàn tay vàng BSR
bsr giao nop ho so tai lieu ve trung tam luu tru dau khiNói rõ về việc thực hiện hợp đồng phân phối sản phẩm nhựa PP của BSR
bsr giao nop ho so tai lieu ve trung tam luu tru dau khiĐo lường chất lượng sản phẩm hàng hóa tại NMLD Dung Quất
bsr giao nop ho so tai lieu ve trung tam luu tru dau khiBSR tổ chức khánh thành Trường Mầm non xã Phổ An

Đức Chính

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,274 16,374 16,824
CAD 18,299 18,399 18,949
CHF 27,341 27,446 28,246
CNY - 3,467 3,577
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,729 26,764 28,024
GBP 31,281 31,331 32,291
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 160.31 160.31 168.26
KRW 16.68 17.48 20.28
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,272 2,352
NZD 14,845 14,895 15,412
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,218 18,318 19,048
THB 631.95 676.29 699.95
USD #25,145 25,145 25,485
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 08:00