Bộ Công Thương nói gì vụ Phó Chánh Văn phòng BCĐ 389 liên tục bị tố cáo?

08:12 | 22/09/2020

214 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Bộ Công Thương, vụ việc tố cáo là quan hệ dân sự, xảy ra trước khi ông Vũ Hùng Sơn trở thành công chức của Bộ, không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong chức trách tại Bộ.

Ngày 21/9, Bộ Công Thương có văn bản chuyển Công an TP.Hà Nội về việc đơn tố giác tội phạm liên quan đến trường hợp của ông Vũ Hùng Sơn - Phó Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo 389.

Bộ Công Thương cho biết: Vụ việc tố cáo là quan hệ dân sự và xảy ra trước khi ông Vũ Hùng Sơn trở thành công chức của Bộ Công Thương không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong chức trách của Bộ Công Thương. Do vậy, Bộ Công Thương đã có văn bản gửi các cơ quan có thẩm quyền để xử lý vụ việc.

Cũng theo Bộ này, các đơn vị chức năng của Bộ Công an, Công an TP. Hà Nội đã thụ lý, kết luận tại 3 văn bản và xác định: Không có việc ông Vũ Hùng Sơn lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Tài chính Thái Bình Dương theo như đơn tố cáo.

Bộ Công Thương nói gì vụ Phó Chánh Văn phòng BCĐ 389 liên tục bị tố cáo? - 1
Ông Vũ Hùng Sơn - Phó chánh văn phòng Ban chỉ đạo 389 tại một cuộc họp.

Bộ Công an sau đó đã có báo cáo Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình về việc giải quyết đơn tố cáo của Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Tài chính Thái Bình Dương.

Cơ quan Cảnh sát điều tra, Bộ Công an đã có văn bản gửi ông D.Đ.T, Chủ tịch Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Tài chính Thái Bình Dương, thông báo kết quả giải quyết đơn thư tố cáo của ông Duy Đức Tuấn.

Cơ quan Cảnh sát điều tra, Công an TP. Hà Nội cũng đã có thông báo kết quả giải quyết tố giác theo đơn của ông Duy Đức Tuấn.

Bộ Công Thương đã có văn bản báo cáo nội dung vụ việc đến các cơ quan có thẩm quyền (Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng, Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Tổ chức Trung ương, Văn phòng Chính phủ). Bộ trưởng Bộ Công Thương cũng đã có Công văn trả lời đại biểu Quốc hội về vấn đề này.

Tuy nhiên đến ngày 15/9/2020, Bộ Công Thương cho biết lại tiếp tục nhận được đơn cáo của ông D.Đ.T tố giác ông Vũ Hùng Sơn với nội dung tương tự.

Thực hiện quy trình, thủ tục hiện hành, Bộ Công Thương có công văn chuyển hồ sơ vụ việc tới Công an TP. Hà Nội để xử lý theo thẩm quyền.

Được biết, ông Vũ Hùng Sơn là Phó Chánh văn phòng 389 quốc gia trẻ nhất (sinh năm 1984). Trước đó, ông Vũ Hùng Sơn được đánh giá là một lãnh đạo trẻ của Bộ Công Thương, được bổ nhiệm vào vị trí Giám đốc Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại thuộc Bộ Công Thương từ ngày 4/2/2015.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▲350K 74,550 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▲350K 74,450 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
TPHCM - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Hà Nội - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Miền Tây - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 82.600 ▲600K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.250 ▲350K 74.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.290 ▲260K 55.690 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.070 ▲200K 43.470 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.560 ▲150K 30.960 ▲150K
Cập nhật: 26/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲20K 7,530 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲20K 7,520 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▲200K 75,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▲200K 75,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲200K 74,200 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▲198K 73,465 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▲136K 50,611 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▲83K 31,094 ▲83K
Cập nhật: 26/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,269 16,369 16,819
CAD 18,289 18,389 18,939
CHF 27,273 27,378 28,178
CNY - 3,454 3,564
DKK - 3,591 3,721
EUR #26,686 26,721 27,981
GBP 31,265 31,315 32,275
HKD 3,159 3,174 3,309
JPY 159.42 159.42 167.37
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,842 14,892 15,409
SEK - 2,276 2,386
SGD 18,166 18,266 18,996
THB 631.05 675.39 699.05
USD #25,110 25,110 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16348 16398 16903
CAD 18365 18415 18866
CHF 27510 27560 28122
CNY 0 3462.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26938 26988 27698
GBP 31441 31491 32159
HKD 0 3140 0
JPY 160.9 161.4 165.91
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0327 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19044
THB 0 645 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 11:00