Chuyển động chứng khoán:

Bị "đánh úp” bất ngờ, tỷ phú Thái mất ngay “nghìn tỷ”

21:30 | 05/09/2018

379 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dù nhận được khoản cổ tức lớn tại Vinamilk tuy nhiên, do diễn biến thị trường tiêu cực, tài sản chứng khoán (quy ra tiền) của tỷ phú Thái tại hai “ông lớn” bia, sữa vẫn bị hao hụt mạnh, mất cả nghìn tỷ đồng chỉ trong vài giờ.
bi danh up bat ngo ty phu thai mat ngay nghin ty
Các doanh nghiệp của ​tỷ phú Charoen Sirivadhanabhakdi đang là cổ đông lớn của hai thương hiệu bia, sữa lớn nhất Việt Nam (ảnh: Getty Images)

Kịch bản cũ lặp lại, phiên giao dịch hôm nay (5/9), nhiều nhà đầu tư đã phải nếm “quả đắng” khi bị “đánh úp” sau những chuỗi giằng co của các chỉ số.

Với 200 mã giảm trên sàn HSX, hơn gấp đôi số mã tăng, VN-Index kết phiên chấp nhận mất tới 7,5 điểm tương ứng 0,77% còn 968,44 điểm. Tuy nhiên, đây không phải là mức thấp nhất phiên của chỉ số này, bởi đã có lúc VN-Index giảm về sát ngưỡng 964 điểm.

HNX cũng có đến 74 mã giảm giá so với 62 mã tăng, khiến chỉ số mất 0,76 điểm tương ứng 0,68% còn 110,47 điểm.

Điểm tích cực là thanh khoản. Một số nhà đầu tư vẫn khá lạc quan khi tăng cường bắt đáy vào lúc chỉ số giảm sâu. Khối lượng giao dịch tại HSX được đẩy lên 181,1 triệu đơn vị, giá trị giao dịch trên sàn này đạt 4.254,78 tỷ đồng. Con số này tại HNX là 47,4 triệu cổ phiếu giao dịch, tương ứng 727,34 tỷ đồng.

GAS và VNM là hai mã có tác động tiêu cực nhất đến chỉ số phiên hôm nay. GAS giảm 2.900 đồng đã góp vào mức giảm chung của VN-Index tới 1,75 điểm, trong khi đó, VNM cũng khiến VN-Index giảm thêm 1,56 điểm khi đánh mất 3.420 đồng tương ứng 2,7% trong phiên.

Cùng với việc SAB giảm 900 đồng (0,4%), hôm nay là một ngày không mấy may mắn đối với tỷ phú Thái Charoen Sirivadhanabhakdi. Với sở hữu 343,6 triệu cổ phiếu SAB (chiếm 53,59% vốn điều lệ Sabeco) thông qua Vietnam Beverage, tỷ phú Charoen phiên này mất 309,3 tỷ đồng.

Trong khi đó, tại Vinamilk, vị tỷ phú này mất gần 1.192 tỷ đồng do VNM điều chỉnh. Bù lại, đây là phiên Vinamilk chi trả cổ tức bằng tiền tỷ lệ 20% và thưởng bằng cổ phiếu tỷ lệ 5:1 nên vị tỷ phú được nhận khoản cổ tức không hề nhỏ.

Phiên này cũng là phiên không mấy may mắn với cổ đông PNJ khi mã này mất 2.500 đồng hay VCI với mức giảm 1.600 đồng…

Chiều ngược lại, YEG tiếp tục giữ được mức tăng trần 14.600 đồng, thị giá cải thiện đáng kể lên 224.300 đồng/cổ phiếu. VJC giữ phong độ, lấy lại 6.400 đồng sau phiên giảm kịch sàn hôm qua. VHM cũng tăng 1.100 đồng, ROS tăng 650 đồng/cổ phiếu.

FLC tuy giảm phiên thứ 3 liên tiếp, mất 2,6%, song lại là mã có thanh khoản tốt nhất thị trường. Khớp lệnh tại mã này đạt gần 11,3 triệu đơn vị.

Hôm nay, TCB của Techcombank được thoả thuận lớn ở mức giá sàn. Khối lượng thoả thuận lên tới 8,4 triệu đơn vị, giá trị giao dịch hơn 205,2 tỷ đồng. Trong khi đó, khớp lệnh tại cổ phiếu này chỉ là hơn 1 triệu cổ phiên, thị giá trên sàn giảm 1,15% còn 25.800 đồng/cổ phiếu.

Theo Dân trí

bi danh up bat ngo ty phu thai mat ngay nghin tyDân chơi “méo mặt”, nhóm đại gia giàu nhất nước vẫn thu hàng trăm tỷ đồng
bi danh up bat ngo ty phu thai mat ngay nghin tyCổ phần ế xưng, Vinalines chưa thể thoát cục nợ ngàn tỷ
bi danh up bat ngo ty phu thai mat ngay nghin tyDi sản Hà Văn Thắm: Gần 2.900 tỷ đồng thua lỗ, loay hoay thu nợ, trả nợ
bi danh up bat ngo ty phu thai mat ngay nghin tyCú chốt “phút 90”, “ông trùm” hàng tiêu dùng thu ngay hàng trăm tỷ đồng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,009 16,029 16,629
CAD 18,175 18,185 18,885
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,545 3,715
EUR #26,264 26,474 27,764
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.36 160.51 170.06
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,731 14,741 15,321
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,122 18,132 18,932
THB 636.63 676.63 704.63
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 21:00