Bất ngờ với thương vụ mua 59 triệu cổ phiếu của bầu Đức

10:33 | 03/03/2016

2,737 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dấu hỏi về việc 2 đối tác lấy gì để thế chấp vay ngàn tỉ mua 59 triệu cổ phiếu của bầu Đức đã có câu trả lời.
bat ngo voi thuong vu mua 59 trieu co phieu cua bau duc
Ông Đoàn Nguyên Đức (bầu Đức).

Như Petrotimes đã thông tin, theo Báo cao kết quả chào bán cổ phiếu riêng lẻ của Công ty cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh Gia Lai-HAGL Agrico (mã chứng khoán HNG) do bầu Đức làm Chủ tịch HĐQT gửi Ủy ban Chứng khoán nhà nước và Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh ngày 23/2 thì HAGL Agrico đã hoàn tất việc chào bán riêng lẻ 59 triệu cổ phiếu cho 2 đối tác chiến lược là Công ty TNHH Đầu tư Cao su An Thịnh và Công ty TNHH Đầu tư Cao su Cường Thịnh. Trong đó:

Công ty TNHH Đầu tư Cao su An Thịnh mua 31,5 triệu cổ phiếu HNG, tương đương tỉ lệ 4,11%.

Công ty TNHH Đầu tư Cao su Cường Thịnh mua 27,5 triệu cổ phiếu HNG, tương đương tỷ lệ sở hữu 3,58%.

Mức giá phát hành của HNG là 28.000 đồng/cổ phiếu. Số tiền HAGL Agrico thu về là hơn 1.650 tỉ đồng.

Và điều đáng nói là sau khi thương vụ trên được công bố rộng rãi, giá cổ phiếu của HNG liên tục giảm khiến 2 đối tác của bầu Đức lỗ hơn 1.100 tỉ đồng.

Trong khi đó, theo tìm hiểu của Petrotimes thì cả Cường Thịnh và An Thịnh mới chỉ đi vào hoạt động được khoảng 1 năm. Bất ngờ hơn, cả 2 công ty này lại có cùng địa chỉ, số điện thoại, cùng có vốn điều lệ 30 tỉ đồng và cùng có dự nợ vay hàng trăm tỉ đồng ở VPBank. Cụ thể, An Thịnh đã vay 473 tỉ đồng từ VPBank, còn Cường Thịnh là 450 tỉ đồng. Tổng dư nợ là hơn 920 tỉ, bằng hơn 15 lần vốn điều lệ của cả 2 công ty.

bat ngo voi thuong vu mua 59 trieu co phieu cua bau duc
Trung tâm điều hành của Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai.

Khi thông tin này được công bố, nhiều người đã đặt câu hỏi, Cường Thịnh và An Thịnh đã lấy gì thế chấp để vay số tiền lên tới cả tỉ đồng để thực hiện thương vụ mua 59 triệu cổ phiếu HNG của bầu Đức?

Trả lời câu hỏi này, mới đây trên các phương tiện thông tin đại chúng đã phát đi thông tin, Cường Thịnh và An Thịnh đã “cầm cố” toàn bộ tài sản đem góp vốn tại Công ty cao su Đông Dương-Công ty đang sở hữu nhiều dự án trồng và phát triển cao su ở Campuchia. Vốn điều lệ của Công ty cao su Đông Dương cũng được xác định là 1.465 tỉ đồng. Trong đó, An Thịnh sở hữu 53% giá trị vốn (tương đương 774 tỉ đồng) và Cường Thịnh sở hữu 47% (tương đương 691 tỉ đồng).

Bất ngờ hơn, Tổng giám đốc của Công ty cao su Đông Dương Lê Hồng Phong cũng là Trưởng Ban kiểm soát tại HAGL Agrico và Phó phòng Kiểm toán nội bộ của Công ty Hoàng Anh Gia Lai.

Như vậy, An Thịnh-Cường Thịnh và Hoàng Anh Gia Lai có thể xem là có sự “gắn kết” nhất định và sự “gắn kết” này có thể chính là câu trả lời cho những băn khoăn của giới đầu tư về việc An Thịnh, Cường Thịnh là ai mà dám chơi với bầu Đức trong thương vụ ngàn tỉ ở HAGL Agrico!

Thanh Ngọc

bat ngo voi thuong vu mua 59 trieu co phieu cua bau duc Bầu Đức bị thúc nộp Báo cáo tài chính
bat ngo voi thuong vu mua 59 trieu co phieu cua bau duc Vốn 60 tỉ, 2 đại gia lấy đâu ngàn tỉ chơi với bầu Đức?
bat ngo voi thuong vu mua 59 trieu co phieu cua bau duc Mất ngàn tỉ vì chơi với bầu Đức

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 01:00