Vốn 60 tỉ, 2 đại gia lấy đâu ngàn tỉ chơi với bầu Đức?

14:05 | 29/02/2016

5,248 lượt xem
|
Công ty TNHH Đầu tư Cao su An Thịnh và Công ty TNHH Đầu tư Cao su Cường Thịnh có tổng vốn điều lệ 60 tỉ đồng nhưng đã thực hiện thương vụ mua 59 triệu cổ phiếu HNG của Công ty CP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai-HAGL Agrico do bầu Đức làm Chủ tịch với giá trị lên tới 1.650 tỉ đồng.

 

von 60 ti 2 dai gia lay dau ngan ti choi voi bau duc
Ông Đoàn Nguyên Đức (hay bầu Đức).

Như Petrotimes đã phản ánh, theo Báo cao kết quả chào bán cổ phiếu riêng lẻ của HNG gửi Ủy ban Chứng khoán nhà nước và Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh ngày 23/2 thì HAGL Agrico đã hoàn tất việc chào bán riêng lẻ 59 triệu cổ phiếu cho 2 đối tác chiến lược là Công ty TNHH Đầu tư Cao su An Thịnh và Công ty TNHH Đầu tư Cao su Cường Thịnh. Trong đó:

Công ty TNHH Đầu tư Cao su An Thịnh mua 31,5 triệu cổ phiếu HNG, tương đương tỉ lệ 4,11%.

Công ty TNHH Đầu tư Cao su Cường Thịnh mua 27,5 triệu cổ phiếu HNG, tương đương tỷ lệ sở hữu 3,58%.

Và mức giá phát hành của HNG là 28.000 đồng/cổ phiếu. Số tiền HAGL Agrico thu về là hơn 1.650 tỉ đồng.

Sau khi những thông tin trên được công bố đã thu hút được sự quan tâm đặc biệt của giới đầu tư. Và theo lý giải của nhiều nhà đầu tư thì đây có thể xem là thương vụ “khủng” đối với hoạt động đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp.

Và thị trường càng “sốc” hơn khi tên tuổi của 2 đối tác của bầu Đức trong thương vụ này lần lộ diện.

Theo đó, cả Công ty TNHH Đầu tư Cao su An Thịnh (An Thịnh) và Công ty TNHH Đầu tư Cao su Cường Thịnh (Cường Thịnh) đều được thành lập vào tháng 3/2014. Địa chỉ hoạt động của cả 2 Coogn ty cũng cùng chung 1 địa chỉ là L14-08B, lầu 14, tòa nhà 72 Lê Thánh Tôn, quận 1, Tp Hồ Chí Minh. Và đặc biệt, vốn điều lệ của cả 2 Công ty này đều là…30 tỉ đồng.

Nói như vậy để thấy rằng, cả Cao Su An Thịnh và Cao su Cường Thịnh mới chỉ có tuổi đời rất non trẻ, vốn điều lệ của cả 2 Công ty cũng rất khiêm tốn so với giá trị thương vụ đầu tư vào cổ phiếu của bầu Đức. Sự bất thường này một lần nữa đã thu hút được sự quan tâm đặc biệt của giới đầu tư bởi nếu chỉ trong 1 năm, cả Cao su An Thịnh và Cường Thịnh đã có thể thực hiện được một thương vụ ngàn tỉ như vậy sẽ là điều thần kỳ, xưa nay hiếm ở Việt Nam.

Điều này đã dấy lên câu hỏi, An Thịnh và Cường Thịnh lấy đâu ngàn tỉ để chơi với bầu Đức trong thương vụ mua 59 triệu cổ phiếu HNG?

Câu trả lời cho câu hỏi này dần sáng tỏ khi mới đây, thông tin về việc Cường Thịnh đang có khoản dư nợ khoảng 450 tỉ đồng (tương đương 15 lần vốn điều lệ Công ty) ở Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được báo chí phản ánh. Khoản vay nay cũng được xác định là đã duy trì từ 1 năm trước.

Trong khi đó, cũng giống như Cường Thịnh, An Thịnh cũng đang có dư nợ ở VPBank là 473 tỉ đồng (tương đương hơn 15 lần vốn điều lệ).

Như vậy, tổng dư nợ của An Thịnh và Cường Thịnh đã lên tới gần 920 tỉ đồng, gấp hơn 15 lần vốn điều lệ của cả 2 Công ty còn lại.

Vậy An Thịnh và Cường Thịnh có gì trong tay để thế chấp và vay số tiền lớn như vậy. Câu hỏi này vẫn đang trong vòng bí hiểm và chắc rằng, chỉ có những người trong cuộc mới đưa ra được câu trả lời chính xác nhất.

Hà Lê

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 ▲1200K 148,000 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 145,000 ▲1200K 148,000 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 145,000 ▲1200K 148,000 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 145,000 ▲1200K 148,000 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 145,000 ▲1200K 148,000 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 ▲1200K 148,000 ▲1200K
Cập nhật: 06/11/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 ▲90K 14,840 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 14,640 ▲90K 14,840 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 14,640 ▲90K 14,840 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 ▲90K 14,840 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 ▲90K 14,840 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 ▲90K 14,840 ▲90K
NL 99.99 13,870 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870 ▲90K
Trang sức 99.9 14,130 ▲90K 14,730 ▲90K
Trang sức 99.99 14,140 ▲90K 14,740 ▲90K
Cập nhật: 06/11/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 ▲9K 14,842 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 ▲9K 14,843 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 ▲6K 1,458 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 ▲6K 1,459 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 ▲6K 1,448 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 ▲594K 143,366 ▲594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 ▲450K 108,761 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 ▲408K 98,624 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 ▲366K 88,487 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 ▲350K 84,577 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 ▲251K 60,538 ▲251K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Cập nhật: 06/11/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16604 16873 17452
CAD 18133 18408 19019
CHF 31876 32257 32901
CNY 0 3470 3830
EUR 29659 29931 30954
GBP 33608 33996 34927
HKD 0 3253 3455
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14584 15165
SGD 19612 19893 20418
THB 728 791 845
USD (1,2) 26047 0 0
USD (5,10,20) 26088 0 0
USD (50,100) 26117 26136 26355
Cập nhật: 06/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,355
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 29,899 29,923 31,059
JPY 168.05 168.35 175.41
GBP 34,000 34,092 34,893
AUD 16,889 16,950 17,393
CAD 18,373 18,432 18,955
CHF 32,246 32,346 33,020
SGD 19,788 19,850 20,470
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.83 17.55 18.84
THB 776.69 786.28 836.66
NZD 14,609 14,745 15,086
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,898.33 - 6,615.86
TWD 770.32 - 927.48
SAR - 6,919.21 7,243
KWD - 83,646 88,451
Cập nhật: 06/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,135 26,355
EUR 29,689 29,808 30,937
GBP 33,740 33,875 34,853
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 31,951 32,079 32,982
JPY 167.12 167.79 174.81
AUD 16,759 16,826 17,373
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 789 792 827
CAD 18,315 18,389 18,921
NZD 14,638 15,136
KRW 17.48 19.11
Cập nhật: 06/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26165 26165 26355
AUD 16785 16885 17810
CAD 18310 18410 19422
CHF 32112 32142 33732
CNY 0 3658.8 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29842 29872 31597
GBP 33904 33954 35723
HKD 0 3390 0
JPY 167.6 168.1 178.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14688 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19772 19902 20624
THB 0 757.5 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 06/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,355
USD20 26,149 26,199 26,355
USD1 26,149 26,199 26,355
AUD 16,828 16,928 18,036
EUR 29,988 29,988 31,303
CAD 18,263 18,363 19,670
SGD 19,849 19,999 20,462
JPY 167.96 169.46 174.02
GBP 33,973 34,123 35,156
XAU 14,548,000 0 14,752,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 20:00