Tỷ phú Trần Bá Dương nhận lại quyền sử dụng gần 9.500ha đất từ bầu Đức

19:22 | 30/09/2022

108 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
HAGL Agrico thanh toán 600 tỷ đồng cho Hoàng Anh Gia Lai và nhận lại quyền sử dụng đất diện tích 9.470ha trước đó bị cầm cố ở BIDV.

Công ty cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico, mã chứng khoán: HNG) vừa công bố thông tin đã hoàn tất việc trả nợ đợt 1 cho Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (mã chứng khoán: HAG) với số tiền là 600 tỷ đồng.

Sau khi thanh toán nợ vào ngày 28/9, HAGL Agrico đã nhận lại quyền sử dụng đất diện tích 9.470 ha và các tài sản trên đất thuộc sở hữu của Công ty TNHH Hoàng Anh Andoung Meas.

Ngay sau khi nhận lại tiền từ HAGL Agrico, Hoàng Anh Gia Lai cũng công bố đã trả nợ 605 tỷ đồng nợ gốc trái phiếu cho BIDV. Sau giao dịch này, dư nợ gốc trái phiếu của Hoàng Anh Gia Lai tại BIDV còn lại 5.271 tỷ đồng.

Một tháng trước, Hoàng Anh Gia Lai và HAGL Agrico đã công bố sẽ bắt đầu thực hiện việc tách bạch các khoản nợ, tài sản thế chấp còn chồng chéo giữa hai bên tại ngân hàng BIDV ngay trong quý III.

Sau khi hoàn tất việc tách bạch giữa hai bên, tình trạng tài sản của Hoàng Anh Gia Lai được dùng để thế chấp cho HAGL Agrico và ngược lại sẽ chấm dứt. Qua đó, HAGL Agrico sẽ nhận lại các quyền sử dụng đất đang bị cầm cố ở các tổ chức tín dụng.

Tỷ phú Trần Bá Dương nhận lại quyền sử dụng gần 9.500ha đất từ bầu Đức - 1
Hoàng Anh Gia Lai và HAGL Agrico bắt đầu quá trình tách bạch tài sản đang bị cầm cố chồng chéo ở BIDV (Ảnh: TK).

Việc tài sản thế chấp chồng chéo là một trong những khúc mắc khiến thương vụ tỷ phú Trần Bá Dương tiếp quản cơ ngơi của ông Đoàn Nguyên Đức (bầu Đức) từng gặp bế tắc vào năm ngoái. Thaco đã nắm quyền chi phối hoạt động của HAGL Agrico, bản thân ông Dương cũng làm Chủ tịch công ty thay bầu Đức từ đầu năm 2021 nhưng lại không lấy về các giấy tờ đất để có thể huy động vốn, phát triển dự án mới.

Sau 6 tháng, Hoàng Anh Gia Lai của bầu Đức đạt doanh thu gần 1.900 tỷ đồng với lợi nhuận sau thuế 531 tỷ đồng, tăng mạnh 65 lần so với cùng kỳ 2021. Trong khi đó, kết quả kinh doanh của HAGL Agrico ảm đạm hơn với mức lỗ ròng 670 tỷ đồng sau 6 tháng còn doanh thu chỉ đạt hơn 360 tỷ đồng.

Theo Dân trí

Chứng khoán thoát hiểm, cổ phiếu công ty bầu Đức bất ngờ gây bãoChứng khoán thoát hiểm, cổ phiếu công ty bầu Đức bất ngờ gây bão
Chia điểm với B.Bình Dương, HA Gia Lai rời xa giấc mơ vô địchChia điểm với B.Bình Dương, HA Gia Lai rời xa giấc mơ vô địch
Bầu Đức và tỷ phú Trần Bá Dương chốt thời điểm xử lý khúc mắc còn lạiBầu Đức và tỷ phú Trần Bá Dương chốt thời điểm xử lý khúc mắc còn lại

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 00:47