Bất ngờ tìm thấy kho báu trị giá hơn 3 tỷ đồng mà bà ngoại cất giấu từ 60 năm trước

06:44 | 06/11/2019

6,820 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng cộng, hơn 30 lô trang sức bao gồm nhẫn vàng và bạc, vòng đeo tay, mặt dây chuyền, hoa tai và trâm cài đã được phát hiện.
Bất ngờ tìm thấy kho báu trị giá hơn 3 tỷ đồng mà bà ngoại cất giấu từ 60 năm trước
Những món đồ trang sức được tìm thấy

Một bộ đồ trang sức trị giá 100.000 bảng (hơn 3 tỷ đồng) đã được phát hiện trong một tủ đông lạnh cũ.

Những người bán đấu giá đã sững sờ khi họ mở tủ ra và tìm thấy kho trang sức quý khổng lồ .

Những đồ trang sức này được xác nhận thuộc về một nhà sưu tập lập dị, người đã tích lũy chúng trong những năm 1960 - và giữ cả các biên lai để chứng minh điều đó.

Gần đây bà đã qua đời và các cháu ngoại của bà đã cùng các chuyên gia để tìm lại các đồ cổ mà họ biết rằng bà đã giấu trong một ngôi nhà gỗ ở vùng nông thôn Wiltshire, Anh.

Các đồ trang sức, được tìm thấy cùng với một phần thịt cừu đông lạnh, có từ thế kỷ 16.

Điểm nổi bật của những đồ trang sức là phong cách thiết kế thời Phục Hưng và những viên đá quý “Pelican” trong mặt dây chuyền trị giá tới 30.000 bảng.

Một mặt dây chuyền bằng sapphire và ruby ​​của Ý từ thế kỷ 17 được cho là có giá 15.000 bảng trong khi một bộ vòng cổ bằng vàng đính ruby, kim cương và ngọc lục bảo có giá 6.000 bảng.

Bất ngờ tìm thấy kho báu trị giá hơn 3 tỷ đồng mà bà ngoại cất giấu từ 60 năm trước
Những món đồ trang sức được tìm thấy

Nhà bán đấu giá Pippa Kidson-Trigg nói: “Gia đình nói với chúng tôi rằng họ nghĩ rằng người bà quá cố của họ đã cất giữ một số đồ trang sức trong nhà của bà”.

“Rất nhiều người thế hệ đó có xu hướng giấu các vật có giá trị trong nhà của họ để giữ an toàn, trong tủ, hay dưới nệm là một trong những nơi đầu tiên chúng tôi tìm”, ông nói.

Ngôi nhà nằm ở một ngôi làng gần Uffington ở Wiltshire, nơi mọi thứ đều đã rất cũ. Đồ nội thất trong tình trạng mục nát và giấy dán tường rơi ra khỏi tường.

Gia đình này đã không biết chính xác những gì mà người bà quá cố có hoặc nơi bà giấu nó. Họ chỉ biết rằng vào thời điểm những năm 1960, bà là một phụ nữ giàu có và đã từng mua những món đồ đẹp từ các đại lý trang sức, thợ kim hoàn và các nhà đấu giá ở London.

Bất ngờ tìm thấy kho báu trị giá hơn 3 tỷ đồng mà bà ngoại cất giấu từ 60 năm trước
Tủ đông lạnh nơi tìm thấy những đồ trang sức

“Chúng tôi đã tìm kiếm khắp nơi rất kỹ lưỡng. Chính đồng nghiệp của tôi đã mở tủ đông lạnh này và nhìn thấy tất cả đồ trang sức bên trong”. Kidson-Trigg nói.

“Đó là những đồ trang sức thời Phục hưng từ thế kỷ 16 và 17 và nhờ quá trình đóng băng, không có bất kỳ ảnh hưởng nào tới tình trạng của chúng”, ông nói thêm.

Trong căn nhà, những người cháu đã tìm thấy hóa đơn gốc và giấy tờ của các mặt hàng. Điều này đã được chứng minh là chúng đều có xuất xứ trong sạch.

Tổng cộng, hơn 30 lô trang sức bao gồm nhẫn vàng và bạc, vòng đeo tay, mặt dây chuyền, hoa tai và trâm cài đã được phát hiện.

Theo Dân trí

Phát hiện một trong những kho báu vàng lớn nhất từng được tìm thấy trị giá gần 100.000 tỷ đồng
Đi bộ trên bãi biển, ngư dân vấp phải “cục nôn” cá voi giá hơn 7,4 tỷ đồng
Tìm thấy kho báu bí ẩn của thành phố Hy Lạp cổ 1.600 năm trước
Phát hiện kho báu chứa 99 đồng tiền xu trị giá tới hơn 1,4 tỷ đồng
Tìm thấy đồng xu La Mã cổ đại cực kì quý hiếm trị giá hơn nửa tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,249 16,269 16,869
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,226 27,246 28,196
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,278 26,488 27,778
GBP 31,124 31,134 32,304
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.32 157.47 167.02
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,223 2,343
NZD 14,817 14,827 15,407
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,053 18,063 18,863
THB 632.7 672.7 700.7
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 21:00