Bất chấp dịch bệnh, xe ô tô nhập khẩu nguyên chiếc vẫn tăng mạnh

15:00 | 14/03/2020

661 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo thống kê từ Tổng cục Hải quan, lượng xe nhập khẩu nguyên chiếc vào thị trường Việt Nam đạt 10.261 chiếc, tương ứng đạt 222 triệu USD, cao gấp 2,4 lần so với tháng trước.    
bat chap dich benh xe o to nhap khau nguyen chiec van tang manh
Bất chấp dịch bệnh, xe ô tô nhập khẩu nguyên chiếc vẫn tăng mạnh

Cũng theo Tổng cục Hải quan, trong khi xe nhập từ các thị trường khác giảm xuống thì số liệu thống kê cho thấy, ô tô nguyên chiếc các loại được đăng ký làm thủ tục hải quan nhập khẩu vào Việt Nam chủ yếu có xuất xứ từ 2 thị trường chính là từ Thái Lan với 6.271 chiếc và từ Indonesia với 3.416 chiếc. Số xe nhập khẩu từ 2 thị trường này chiếm tới 94% tổng lượng xe nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng.

Trong đó, xe con (từ 9 chỗ ngồi trở xuống) đã bắt đầu tăng mạnh với 8.191 chiếc được làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam với trị giá đạt 163,6 triệu USD, chiếm 79,8% lượng ô tô nguyên chiếc các loại nhập khẩu.

Với kết quả này, số xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống nhập về Việt Nam trong tháng tăng gấp 3 lần (tương đương tăng 5.598 chiếc) so với tháng trước.

Xe ô tô nguyên chiếc từ 9 chỗ ngồi trở xuống được đăng ký nhập khẩu trong tháng 2/2020 chủ yếu là xe xuất xứ từ Thái Lan với 4.562 chiếc (tăng gấp 8 lần) và xe xuất xứ từ với Indonesia với 3.316 chiếc (tăng gấp 2 lần so với tháng trước).

Các doanh nghiệp nhập khẩu xe trong nước rậm rịch đưa về thị trường loạt xe mới cập bến để chuẩn bị tung ra thị trường cho mùa bán hàng sắp tới. Trong số này phải kể đến những mẫu xe giá rẻ như Mitsubishi Xpander Cross, Mitsubishi Attrage 2020, Suzuki Ertiga hay XL7...

Tính đến 2/2020, lượng ô tô nguyên chiếc các loại đạt 14.523 chiếc, giảm 43,3% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống là 10.768 chiếc, giảm 39,6%; ô tô vận tải là 3.425 chiếc, giảm 53,3%.

Tình hình nhập khẩu linh kiện và phụ tùng sụt giảm không đáng kể trong tháng 2 với 328 triệu USD (tháng trước là 329 triệu USD). Các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu nhóm hàng này chủ yếu từ Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc và Indonesia với tổng số 265 triệu USD, chiếm tỷ trọng 81%.

Dù kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô từ Hàn Quốc giảm tới 41% nhưng đây vẫn là quốc gia dẫn đầu trong thị trường cung ứng linh kiện cho Việt Nam. Tiếp theo là Thái Lan, Nhật Bản và Trung Quốc.

Như vậy, trị giá nhập khẩu nhóm hàng linh kiện và phụ tùng ô tô trong 2 tháng đầu năm 2020 đạt 657 triệu USD, tăng nhẹ 4% so với cùng kỳ năm trước.

Nguyễn Hưng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,005 16,025 16,625
CAD 18,150 18,160 18,860
CHF 27,355 27,375 28,325
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,205 26,415 27,705
GBP 31,061 31,071 32,241
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.21 160.36 169.91
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,746 14,756 15,336
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,101 18,111 18,911
THB 637.9 677.9 705.9
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 02:00