Airbus thắng đơn hàng 35 tỷ USD khi Boeing gặp sự cố 737 Max

08:05 | 26/03/2019

235 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trung Quốc vừa đạt thoả thuận mua 300 máy bay của Airbus để phân bổ cho các hãng hàng không trong nước thời gian tới.

Airbus đã đạt được một thoả thuận đặt hàng máy bay trị giá 35 tỷ USD nhân chuyến thăm Pháp của Chủ tịch Trung Quốc - Tập Cận Bình. Đơn hàng này như một đòn giáng mạnh vào đối thủ Boeing trong bối cảnh nhà sản xuất Mỹ đang phải vật lộn với bê bối liên quan đến dòng máy bay bán chạy nhất 737 Max. Trong phân khúc máy bay thân hẹp, Airbus A320 là đối thủ của Boeing 737 Max - dòng máy bay đang chịu lệnh ngừng cất cánh sau hai vụ tai nạn nghiêm trọng chỉ trong 5 tháng.

Đơn đặt hàng của Trung Quốc gồm 290 máy bay thân hẹp A320 và 10 máy bay thân rộng A350. Thoả thuận này gần như gấp đôi so với lời "chào hàng" của Tổng thống Pháp - Emmanuel Macron trong chuyến thăm Bắc Kinh hồi tháng 1 năm ngoái. Trung Quốc đặt lô hàng lớn để phân bổ cho các hãng bay trong nước trong tương lai.

airbus thang don hang 35 ty usd khi boeing gap su co 737 max

Máy bay A320neo của một hãng hàng không Trung Quốc. Ảnh: FlightGlobal

Trung Quốc đã trở thành thị trường hàng không quan trọng nhất thế giới trong bối cảnh tầng lớp trung lưu tăng trưởng thúc đẩy nhu cầu du lịch. Quốc gia này từng giữ cân bằng giữa hai nhà chế tạo bay phương Tây khi tìm cách khởi động việc sản xuất của Boeing và Airbus tại Trung Quốc.

Tuy nhiên, nhà sản xuất Mỹ đang chịu tác động từ cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung. Trong khi đó, Airbus củng cố vị thế của mình với một đề nghị mở rộng các cơ sở sản xuất tại Thiên Tân (Trung Quốc).

Tại lễ công bố thoả thuận, Guillaume Faury - CEO Airbus cho biết, A320s sẽ được lắp đặt tại cả Thiên Tân và châu Âu. Ông nói thêm, thoả thuận này là "một dấu hiệu cho sự tin tưởng" từ Trung Quốc. Trong khi đó, Tổng thống Pháp gọi giao dịch này là "một tín hiệu tuyệt vời".

"Tôi xem thoả thuận này như một phần của cuộc đàm phán thương mại. Người Trung Quốc có thể áp thuế lên máy bay Boeing nhưng vẫn có thể gửi thông điệp bằng cách phương thức khác. Thoả thuận với Airbus mang thông điệp người Mỹ phải chơi đẹp nếu không muốn Trung Quốc đáp trả", Rob Stallard tại Vertical Research Partners nhận định.

Airbus ước tính, Trung Quốc cần 7.400 máy bay chở khách và hàng hoá trong 20 năm tới - chiếm 20% nhu cầu của toàn thế giới. Hai tháng đầu năm nay, Airbus ghi nhận chỉ 4 đơn đặt hàng. Đây là tốc độ tăng doanh số chậm nhất của nhà sản xuất châu Âu 10 năm trở lại đây. Mẫu A320neo mới nhất có giá niêm yết khoảng 110 triệu USD và A350-900 có giá hơn 317 triệu USD.

Theo VnExpress.net

airbus thang don hang 35 ty usd khi boeing gap su co 737 maxHãng hàng không đầu tiên hủy đơn đặt hàng Boeing 737 MAX
airbus thang don hang 35 ty usd khi boeing gap su co 737 maxTổng thống Mỹ đình chỉ bay Boeing 737 Max 8
airbus thang don hang 35 ty usd khi boeing gap su co 737 maxNhững sự cố hàng không do lỗi thiết kế máy bay trong lịch sử

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 14:45