7 mục tiêu đột phá của VietinBank đến năm 2020

11:57 | 12/05/2014

3,321 lượt xem
|
Sau khi nhậm chức, tân Chủ tịch HĐQT VietinBank Nguyễn Văn Thắng đã đưa ra 7 mục tiêu đột phá cho VietinBank từ nay đến 2020.

Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2014 của VietinBank được tổ chức vào ngày 29/04 đã thành công tốt đẹp, bầu ra Hội đồng quản trị (HĐQT) và Ban Kiểm soát nhiệm kỳ 2014-2019.

Căn cứ các quy định tại Luật các Tổ chức tín dụng 2010, Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Tổ chức và hoạt động của VietinBank, HĐQT VietinBank nhiệm kỳ 2014-2019 đã họp phiên đầu tiên để bầu chức danh Chủ tịch HĐQT.

Kết quả, ông Nguyễn Văn Thắng, Ủy viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc được bầu giữ chức vụ Chủ tịch HĐQT với sự nhất trí của 100% thành viên HĐQT VietinBank. Cũng tại phiên họp này, 100% các thành viên HĐQT đã thống nhất thông qua việc bổ nhiệm ông Lê Đức Thọ - Ủy viên HĐQT nhiệm kỳ 2014-2019, giữ chức vụ Tổng giám đốc VietinBank.

TS. Nguyễn Văn Thắng - tân Chủ tịch HĐQT VietinBank.

Sau khi nhậm chức, tân Chủ tịch HĐQT VietinBank Nguyễn Văn Thắng đã đưa ra Chương trình 5 đột phá và 2 phát huy cho VietinBank từ nay đến 2020: 

Thứ nhất: Đột phá về cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành theo thông lệ quốc tế; Kiện toàn cơ sở Đảng, quản lý thống nhất Tổ chức Đảng theo chiều dọc trên toàn hệ thống;

Thứ hai: Đột phá về Cải thiện năng lực tài chính, năng lực cạnh tranh;

Thứ ba: Đột phá về Đổi mới phương thức Quản trị rủi ro, quản trị hiệu quả hoạt động;

Thứ tư: Đột phá về Nền tảng và các giải pháp công nghệ hiện đại;

Thứ năm: Đột phá về đổi mới cơ cấu nguồn nhân lực và giải pháp tiện ích sản phẩm.

Thứ sáu: Phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng, lãnh đạo toàn diện hoạt động kinh doanh trên toàn hệ thống;

Thứ bảy: Phát huy quyền làm chủ của tập thể cán bộ, người lao động.

Nhiệm vụ trước mắt của HĐQT là nhanh chóng hoàn thiện Đề án tái cơ cấu VietinBank theo định hướng của Chính Phủ và Ngành Ngân hàng, trong đó tập trung, quyết liệt thực hiện các giải pháp đổi mới toàn diện nhằm nâng cao vai trò, vị trí chủ lực, chủ đạo của VietinBank trong hệ thống các tổ chức tín dụng; phát triển VietinBank thành ngân hàng thương mại có quy mô lớn, hoạt động an toàn, hiệu quả và có năng lực quản trị tiên tiến, khả năng cạnh tranh trong nước và quốc tế, đạt trình độ khu vực về quy mô, quản trị, công nghệ và khả năng cạnh tranh.

Đẩy mạnh chuẩn hóa mô hình tổ chức, quản trị theo thông lệ, hoàn thiện chiến lược kinh doanh, chiến lược phát triển nguồn nhân lực, chiến lược công nghệ thông tin, chiến lược truyền thông... phù hợp với chiến lược kinh doanh toàn hàng VietinBank

Thực hiện các giải pháp nhằm tăng nhanh quy mô và năng lực tài chính, nâng cao chất lượng tài sản, kiểm soát chất lượng tín dụng và giảm tỷ lệ nợ xấu; đổi mới hệ thống quản trị ngân hàng phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế tiên tiến, đặc biệt tăng cường hiện đại hóa hệ thống quản trị rủi ro, nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ, phát triển dịch vụ ngân hàng mới và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng.

Phát triển nhanh, mạnh đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành và nghiệp vụ có chất lượng cao, xây dựng chính sách nhân sự hợp lý để thu hút, sử dụng và quản lý có hiệu quả đội ngũ cán bộ; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về kỹ năng lãnh đạo, chuyên môn nghiệp vụ và nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ để đội ngũ cán bộ VietinBank ngày càng lớn mạnh cả số lượng và chất lượng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Đồng thời, chuyển đổi toàn diện văn hóa VietinBank hướng tới khách hàng, tạo ra nét văn hóa đặc trưng riêng có của VietinBank.

Khánh An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 22/11/2025 00:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,780 14,980
Miếng SJC Nghệ An 14,780 14,980
Miếng SJC Thái Bình 14,780 14,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,680 14,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,680 14,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,680 14,980
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,870
Trang sức 99.99 14,250 14,880
Cập nhật: 22/11/2025 00:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16428 16696 17270
CAD 18169 18445 19057
CHF 32079 32461 33101
CNY 0 3470 3830
EUR 29744 30016 31039
GBP 33620 34009 34932
HKD 0 3255 3456
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14432 15018
SGD 19610 19891 20411
THB 727 790 843
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26392
Cập nhật: 22/11/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 22/11/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 22/11/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 22/11/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/11/2025 00:45