5 tháng đầu năm, xuất khẩu hàng hóa sang Hoa Kỳ tăng hơn 8 tỷ USD

21:58 | 17/06/2024

540 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng cục Hải quan cho biết, trong 5 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hoa Kỳ đạt 44,44 tỷ USD, tăng 22,3%, tương ứng tăng 8,11 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức tăng mạnh nhất trong số các thị trường xuất khẩu có tăng trưởng của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm.
5 tháng đầu năm, xuất khẩu hàng hóa sang Hoa Kỳ tăng hơn 8 tỷ USD
5 tháng đầu năm, xuất khẩu hàng hóa sang Hoa Kỳ tăng hơn 8 tỷ USD (Ảnh minh họa)

Theo số liệu thống kê sơ bộ Tổng cục Hải quan vừa công bố, tháng 5/2024, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 64,99 tỷ USD, tăng 6,5%, tương ứng tăng 3,95 tỷ USD so với tháng trước. Trong đó, trị giá xuất khẩu là 32,27 tỷ USD, tăng 3,9%, tương ứng tăng 1,21 tỷ USD và trị giá nhập khẩu là 32,72 tỷ USD, tăng 9,1%, tương ứng tăng 2,74 tỷ USD so với tháng trước.

Lũy kế 5 tháng đầu năm 2024, tổng trị giá xuất nhập khẩu cả nước đạt 303,94 tỷ USD, tăng 16%, tương ứng tăng gần 42 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, trị giá xuất khẩu 5 tháng đầu năm 2024 là 156,28 tỷ USD, tăng 14,9%, tương ứng tăng 20,23 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước; nhập khẩu 5 tháng đầu năm 2024 là 147,66 tỷ USD, tăng 17,3%, tương ứng tăng 21,77 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.

Cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam trong tháng 5/2024 thâm hụt 0,45 tỷ USD. Tính chung 5 tháng đầu năm 2024 mức thặng dư thương mại hàng hóa là 8,62 tỷ USD, giảm 1,53 tỷ USD so với mức thặng dư 10,15 tỷ USD của cùng kỳ năm trước.

Tháng 5/2024, trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI đạt 43,77 tỷ USD, tăng 8,9% (tương ứng tăng 3,56 tỷ USD) so với tháng trước. Trong đó, xuất khẩu của khối doanh nghiệp này đạt 23,07 tỷ USD, tăng 6,1% (tương ứng tăng 1,33 tỷ USD) và nhập khẩu đạt 20,7 tỷ USD, tăng 12,1% (tương ứng tăng 2,23 tỷ USD) so với tháng 4.

Trong khi đó, xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp trong nước là 21,22 tỷ USD, tăng 1,9% (tương ứng tăng 389 triệu USD) so với tháng trước. Trong đó, xuất khẩu đạt 9,19 tỷ USD, giảm 1,2% (tương ứng giảm 116 triệu USD) và nhập khẩu đạt 12,02 tỷ USD, tăng 4,4% (tương ứng tăng 506 triệu USD).

Tính chung 5 tháng đầu năm 2024, trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI đạt 205,44 tỷ USD, tăng 13,7% (tương ứng tăng 24,82 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 111,93 tỷ USD, tăng 13,1% (tương ứng tăng 12,95 tỷ USD) và trị giá nhập khẩu là 93,51 tỷ USD, tăng 14,5% (tương ứng tăng 11,87 tỷ USD) so với 5 tháng/2023.

Trong khi đó, xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp trong nước tăng 21,1% so với cùng kỳ với trị giá là 98,5 tỷ USD (tương ứng tăng 17,17 tỷ USD). Xuất khẩu của khối doanh nghiệp này đạt 44,35 tỷ USD, tăng 19,6% (tương ứng tăng 7,28 tỷ USD) và nhập khẩu là 54,16 tỷ USD, tăng 22,4% (tương ứng tăng 9,89 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước.

Về thị trường xuất khẩu: Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2024 sang Hoa Kỳ có mức tăng mạnh nhất với 8,11 tỷ USD; tiếp theo là EU (27 nước) tăng 2,51 tỷ USD; Trung Quốc tăng 2,19 tỷ USD; ASEAN tăng 1,52 tỷ USD USD; Hồng Kông tăng 1,29 tỷ USD; Hàn Quốc tăng 1,02 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.

Về thị trường nhập khẩu: Nhập khẩu hàng hóa 5 tháng đầu năm 2024 từ Trung Quốc có mức tăng mạnh nhất với 13,72 tỷ USD; tiếp theo là ASEAN tăng 2,29 tỷ USD; Hàn Quốc tăng 1,63 tỷ USD và Đài Loan tăng 1,15 tỷ USD...

Xuất khẩu của Việt Nam trên đà phục hồi

Xuất khẩu của Việt Nam trên đà phục hồi

Mức tăng trưởng xuất khẩu trong tháng 1/2024 rất ấn tượng và kỳ vọng sự phục hồi xuất khẩu sẽ tiếp tục đà tăng trưởng nhanh trong những tháng tới.

D.Q

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • bidv-don-tet-gia-dinh
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 100,900 ▲1200K 103,900 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 100,900 ▲1200K 103,900 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 100,900 ▲1200K 103,900 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,020 ▼89480K 10,250 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,010 ▼89390K 10,240 ▲150K
Cập nhật: 10/04/2025 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
TPHCM - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Hà Nội - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Miền Tây - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 100.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 100.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 100.300 ▲1000K 102.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 100.200 ▲1000K 102.700 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 99.580 ▲990K 102.080 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 99.370 ▲990K 101.870 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.750 ▲750K 77.250 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.790 ▲590K 60.290 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.420 ▲420K 42.920 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 91.770 ▲920K 94.270 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.360 ▲610K 62.860 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.470 ▲650K 66.970 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.550 ▲680K 70.050 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.200 ▲370K 38.700 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.570 ▲330K 34.070 ▲330K
Cập nhật: 10/04/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,940 ▲100K 10,380 ▲200K
Trang sức 99.9 9,930 ▲100K 10,370 ▲200K
NL 99.99 9,940 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,940 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,070 ▲100K 10,390 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,070 ▲100K 10,390 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,070 ▲100K 10,390 ▲200K
Miếng SJC Thái Bình 10,090 ▲120K 10,390 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 10,090 ▲120K 10,390 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 10,090 ▲120K 10,390 ▲200K
Cập nhật: 10/04/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15447 15711 16289
CAD 17818 18092 18712
CHF 29633 30005 30653
CNY 0 3358 3600
EUR 27731 27995 29027
GBP 32410 32794 33733
HKD 0 3196 3399
JPY 169 173 179
KRW 0 0 19
NZD 0 14391 14981
SGD 18725 19002 19531
THB 672 735 789
USD (1,2) 25561 0 0
USD (5,10,20) 25599 0 0
USD (50,100) 25626 25660 26005
Cập nhật: 10/04/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,620 25,620 25,980
USD(1-2-5) 24,595 - -
USD(10-20) 24,595 - -
GBP 32,660 32,748 33,628
HKD 3,264 3,274 3,374
CHF 29,796 29,888 30,723
JPY 172.14 172.45 180.19
THB 720.11 729 780.26
AUD 15,633 15,690 16,116
CAD 18,046 18,104 18,591
SGD 18,889 18,947 19,548
SEK - 2,538 2,628
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,725 3,854
NOK - 2,344 2,427
CNY - 3,474 3,569
RUB - - -
NZD 14,266 14,398 14,818
KRW 16.44 17.15 18.41
EUR 27,846 27,868 29,063
TWD 709.33 - 858.79
MYR 5,383.5 - 6,073.25
SAR - 6,756.07 7,112.66
KWD - 81,588 86,872
XAU - - 103,400
Cập nhật: 10/04/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,610 25,630 25,970
EUR 27,764 27,875 28,998
GBP 32,520 32,651 33,614
HKD 3,258 3,271 3,378
CHF 29,699 29,818 30,714
JPY 171.65 172.34 179.46
AUD 15,556 15,618 16,136
SGD 18,887 18,963 19,503
THB 736 739 771
CAD 17,974 18,046 18,573
NZD 14,366 14,868
KRW 16.94 18.67
Cập nhật: 10/04/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25620 25620 25980
AUD 15502 15602 16167
CAD 17940 18040 18595
CHF 29839 29869 30753
CNY 0 3476.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27835 27935 28807
GBP 32591 32641 33759
HKD 0 3320 0
JPY 172.71 173.21 179.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14377 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18835 18965 19695
THB 0 700.5 0
TWD 0 770 0
XAU 10080000 10080000 10390000
XBJ 8800000 8800000 10390000
Cập nhật: 10/04/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,630 25,680 25,960
USD20 25,630 25,680 25,960
USD1 25,630 25,680 25,960
AUD 15,611 15,761 16,828
EUR 28,034 28,184 29,358
CAD 17,910 18,010 19,330
SGD 18,944 19,094 19,569
JPY 172.92 174.42 179.08
GBP 32,730 32,880 33,771
XAU 10,088,000 0 10,392,000
CNY 0 3,363 0
THB 0 736 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/04/2025 13:45