Bằng chứng tố bầu Đức nợ HAGL trăm tỉ vì chơi chuyên cơ

16:57 | 12/03/2016

14,752 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Báo cáo tài chính hợp nhất quý III/2015, ông Đoàn Nguyên Đức (bầu Đức)-Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HAG) đang nợ Tập đoàn này 108,5 tỉ đồng.
bang chung to bau duc no hagl tram ti vi choi chuyen co
Ông Đoàn Nguyên Đức.

Những ngày qua, thông tin về các thương vụ mua bán cổ phiếu của HAG cũng như các công ty con, công ty con đang trở thành tâm điểm chú ý của giới đầu tư. Sau thương vụ bán cổ phiếu HNG của Công ty cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai cho 2 đối tác An Thịnh, Cường Thịnh để thu về 1.652 tỉ đồng, HAG đã dùng chính số tiền này để mua lại toàn bộ cổ phần của An Thịnh, Cường Thịnh ở Cao su Đông Dương, biến Cao su Đông Dương thành công ty con của HNG.

Và khi thông tin xoay quanh thương vụ này vẫn đang bị đặt nhiều dấu hỏi thì thông tin về khoản nợ của bầu Đức với Tập đoàn này lên tới 108,5 tỉ đồng đã khiến nhiều nhà đầu tư phải “giật mình"!

Theo đó, đầu năm 2015, ông Đoàn Nguyên Đức quyết định “nâng đời” máy bay khi mua chiếc phi cơ phản lực Legacy 600 xịn hơn, đắt hơn thay thế cho chiếc phi cơ Beechcraft King Air 350 được mua vào năm 2008.

Máy bay Legacy 600 được ông Đoàn Nguyên Đức đặt mua từ năm 2010, thiết kế nội thất đặt riêng và dự kiến bàn giao chậm nhất vào năm 2012. Nhưng vì nhiều lý do, kế hoạch đã bị chậm trễ đến 3 năm sau.

Tuy nhiên, đến thời điểm này chiếc phi cơ phản lực Legacy 600 không thuộc quyền sở hữu của ông Đoàn Nguyên Đức hay Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai, mà chỉ thực hiện thuê mua (thuê sau một thời gian mới được chuyển quyền sở hữu) lại của Công ty Cổ phần Hàng không Lưỡng dụng Ngôi Sao Việt - Vietstar Airlines, một công ty hàng không có chức năng vận chuyển hành khách - hàng hóa, sửa chữa – bảo dưỡng máy bay, cung ứng xăng dầu hàng không và đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành hàng không, được thành lập vào năm 2010.

Hiện số tiền thuê mua chiếc máy bay từ Công ty Vietstar Airlines vẫn do Hoàng Anh Gia Lai đứng ra chi trả.

Sau khi thông tin này được đăng tải, bầu Đức đã đăng đàn lên tiếng khẳng định “không có việc đó” và nhấn mạnh không có chuyện ông mua chiếc phi cơ phản lực Legacy 600 như báo chí đưa tin.

Tuy nhiên, theo Báo cáo tài chính hợp nhất quý III/2015, khoản “Phải thu hợp đồng uỷ thác” tại mục 8 với giá trị là 108,5 tỉ đồng đã cho thấy:

“Đây là khoản phải thu ông Đoàn Nguyên Đức, Chủ tịch Hội đồng Quản trị liên quan tới chi phí thuê mua một máy bay Embraer Legacy 600 (“Máy bay”) với Công ty Cổ phần Hàng Không Lưỡng Dụng Ngôi Sao Việt (“VSA”) theo hợp đồng Uỷ thác Đầu tư ngày 8 tháng 10 năm 2014. Theo đó, ông Đoàn Nguyên Đức sẽ trở thành chủ sở hữu chiếc may bay và có quyền khai thác cũng như sử dụng May bay theo quy định pháp luật hiện hành. Số dư vào ngày 30 tháng 9 năm 2015 thể hiện khoản đặt cọc và chi phí thuê máy bay cho VSA”- (trích Báo cáo tài chính hợp nhất quý III/2015 của HAG.

Khoản “Phải thu hợp đồng uỷ thác” này không biết đến giờ đã được giải quyết như thế nào vì HAG chưa cập nhật Báo cáo tài chính năm 2015 nhưng có một điều chắc chắn, với những nội dung trên thì bầu Đức đang nợ HAGL 108,5 tỉ đồng tiền thuê mua chuyên cơ.

bang chung to bau duc no hagl tram ti vi choi chuyen co Bầu Đức vung 1.650 tỉ đồng “giải cứu” 2 đại gia
bang chung to bau duc no hagl tram ti vi choi chuyen co Vốn 60 tỉ, 2 đại gia lấy đâu ngàn tỉ chơi với bầu Đức?
bang chung to bau duc no hagl tram ti vi choi chuyen co Mất ngàn tỉ vì chơi với bầu Đức

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,265 16,285 16,885
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,223 27,243 28,193
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,273 26,483 27,773
GBP 31,126 31,136 32,306
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.27 157.42 166.97
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,833 14,843 15,423
SEK - 2,246 2,381
SGD 18,061 18,071 18,871
THB 632.61 672.61 700.61
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 22:00