Xuất khẩu LNG: Cuộc canh tranh khốc liệt giữa Mỹ và Qatar

20:00 | 06/01/2022

506 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vào giữa thập kỷ trước, Mỹ vẫn là nước nhập khẩu ròng LNG. Vị thế mới này của Mỹ nhờ sự bùng nổ của dầu khí đá phiến, tăng trưởng hơn 70% nguồn cung kể từ năm 2010, và các khoản đầu tư khổng lồ vào các cơ sở chế biến khí đốt.
Xuất khẩu LNG: Cuộc canh tranh khốc liệt giữa Mỹ và Qatar

Vào cuối tháng 12/2021, xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) của Hoa Kỳ đã vượt qua Qatar, đưa nước này trở thành nước xuất khẩu nhiên liệu lớn nhất thế giới. Thành quả này của Mỹ đạt được chỉ sau 6 năm kể từ khi bắt đầu xuất khẩu LNG.

Bước đột phá này được giúp đỡ bởi sự gia tăng sản xuất và xuất khẩu, đặc biệt là tại terminal Freeport và Sabine Pass ở Louisiana, nơi một đơn vị hóa lỏng LNG mới đi vào hoạt động vào cuối tháng 11/2021. Vào tháng 12, phần lớn các lô hàng LNG của Mỹ được xuất khẩu sang châu Âu, nơi đối mặt với cuộc khủng hoảng nguồn cung chưa từng có trong vài tuần qua, với lượng dự trữ thấp trong lịch sử.

Tính chung cả năm, châu Âu chỉ chiếm 1/3 tổng xuất khẩu LNG của Hoa Kỳ, châu Á đã hấp thụ hơn một nửa LNG của Mỹ.

Mặc dù có thể Mỹ sẽ duy trì vị trí dẫn đầu trong lĩnh vực này trong vài năm nữa, nhưng người ta ước tính rằng sự thống trị của Qatar sẽ là điều không thể chối cãi trong dài hạn, vì nước này có kế hoạch khởi động một dự án xuất khẩu khổng lồ.

Cũng nên nhớ rằng Mỹ chỉ vượt Qatar một chút về xuất khẩu LNG. Vị thế này có thể nhanh chóng bị suy yếu do việc bảo trì hoặc xuất khẩu gặp khó khăn.

Theo Muqsit Ashraf, giám đốc quản lý cấp cao của bộ phận năng lượng tại công ty tư vấn Accenture của Ireland, Qatar và Hoa Kỳ sẽ cạnh tranh để trở thành nhà sản xuất LNG lớn nhất thế giới trong thập kỷ tới.

Tin thị trường: Giá điện châu Âu tăng vọt; Mỹ ký 7 hợp đồng xuất khẩu LNG với Trung QuốcTin thị trường: Giá điện châu Âu tăng vọt; Mỹ ký 7 hợp đồng xuất khẩu LNG với Trung Quốc
Mỹ sẽ trở thành nhà xuất khẩu LNG lớn nhất thế giới vào năm 2022Mỹ sẽ trở thành nhà xuất khẩu LNG lớn nhất thế giới vào năm 2022
Giá khí đốt tăng vọt: Quốc gia xuất khẩu LNG lớn nhất thế giới mừng hay lo?Giá khí đốt tăng vọt: Quốc gia xuất khẩu LNG lớn nhất thế giới mừng hay lo?
Xuất khẩu LNG của Mỹ tăng vọt dù chi phí vận chuyển tăngXuất khẩu LNG của Mỹ tăng vọt dù chi phí vận chuyển tăng

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 11,140
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,620
Trang sức 99.9 11,160 11,610
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 11,680
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 28/06/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 03:00