Xuất khẩu cao su đạt 1,59 tỷ USD trong 8 tháng đầu năm 2023

10:22 | 11/09/2023

89 lượt xem
|
(PetroTimes) - 8 tháng đầu năm 2023, xuất khẩu cao su đạt khoảng 1,18 triệu tấn, trị giá 1,59 tỷ USD, giảm 1,4% về lượng và giảm 20,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.

8 tháng đầu năm 2023, xuất khẩu cao su đạt khoảng 1,18 triệu tấn, trị giá 1,59 tỷ USD, giảm 1,4% về lượng và giảm 20,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022. Lũy kế 8 tháng đầu năm 2023, xuất khẩu cao su đạt khoảng 1,18 triệu tấn, trị giá 1,59 tỷ USD, giảm 1,4% về lượng và giảm 20,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.

Xuất khẩu cao su đạt 1,59 tỷ USD trong 8 tháng đầu năm 2023
8 tháng đầu năm 2023, xuất khẩu cao su đạt khoảng 1,18 triệu tấn, trị giá 1,59 tỷ USD. Ảnh minh họa

Trong đó, hỗn hợp cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (HS 400280) vẫn là mặt hàng được xuất khẩu nhiều nhất, chiếm 66,6% về lượng và chiếm 66,95% về trị giá trong tổng xuất khẩu cao su của cả nước, với 656,99 nghìn tấn, trị giá 895,06 triệu USD, tăng 19,3% về lượng, nhưng giảm 4,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.

Cụ thể, Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dẫn số liệu của Tổng cục Hải quan cho biết, xuất khẩu cao su của Việt Nam trong tháng 8/2023 đạt khoảng 200 nghìn tấn, trị giá 260 triệu USD, giảm 8,9% về lượng và giảm 9,5% về trị giá so với tháng 7/2023. So với tháng 8/2022 giảm 8,8% về lượng và giảm 21,9% về trị giá. Giá xuất khẩu cao su bình quân ở mức 1.298 USD/tấn, giảm 0,6% so với tháng 7/2023 và giảm 14,4% so với tháng 8/2022.

Về thị trường trong nước, trong tháng 8/2023, giá mủ nước tại các vùng nguyên liệu duy trì ở mức 240 - 280 đồng/TSC. Tại các công ty cao su, giá mủ nước đang được thu mua trong khoảng 250 - 272 đồng/TSC.

Về xuất khẩu, thị trường Trung Quốc chiếm tới 99,69% về lượng và chiếm 99,54% về trị giá trong tổng xuất khẩu hỗn hợp cao su tự nhiên và cao su tổng hợp, với 654,96 nghìn tấn, trị giá 890,98 triệu USD, tăng 19,3% về lượng, nhưng giảm 4,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.

Theo dự báo, từ nay đến cuối năm 2023, giá cao su xuất khẩu sẽ khó có thể phục hồi với tình hình kinh tế thế giới đang lạm phát cao dẫn đến nhu cầu về cao su vẫn không thể cao. Tập đoàn Cao su Việt Nam kỳ vọng từ năm 2024 trở đi sẽ ổn định hơn, nhu cầu cũng như giá cả cao su sẽ đi lên.

Minh Châu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 ▲3000K 148,000 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 145,000 ▲3000K 148,000 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 145,000 ▲3000K 148,000 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 145,000 ▲3000K 148,000 ▲3000K
Tây Nguyên - PNJ 145,000 ▲3000K 148,000 ▲3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 ▲3000K 148,000 ▲3000K
Cập nhật: 29/10/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,610 ▲300K 14,810 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 14,610 ▲300K 14,810 ▲300K
Miếng SJC Thái Bình 14,610 ▲300K 14,810 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,510 ▲300K 14,810 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,510 ▲300K 14,810 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,510 ▲300K 14,810 ▲300K
NL 99.99 13,970 ▲370K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,970 ▲370K
Trang sức 99.9 13,960 ▲370K 14,800 ▲300K
Trang sức 99.99 13,970 ▲370K 14,810 ▲300K
Cập nhật: 29/10/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▲30K 1,481 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,461 ▲30K 14,812 ▲300K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,461 ▲30K 14,813 ▲300K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,438 ▲26K 1,463 ▲26K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,438 ▲26K 1,464 ▲26K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,423 ▲26K 1,453 ▲26K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,361 ▲2574K 143,861 ▲2574K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,636 ▲1950K 109,136 ▲1950K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,464 ▲1768K 98,964 ▲1768K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,292 ▲1586K 88,792 ▲1586K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,368 ▲1516K 84,868 ▲1516K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,246 ▲1084K 60,746 ▲1084K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▲30K 1,481 ▲30K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▲30K 1,481 ▲30K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▲30K 1,481 ▲30K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▲30K 1,481 ▲30K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▲30K 1,481 ▲30K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▲30K 1,481 ▲30K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▲30K 1,481 ▲30K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▲30K 1,481 ▲30K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▲30K 1,481 ▲30K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▲30K 1,481 ▲30K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▲30K 1,481 ▲30K
Cập nhật: 29/10/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16843 17113 17692
CAD 18353 18629 19249
CHF 32419 32802 33448
CNY 0 3470 3830
EUR 30026 30299 31322
GBP 34007 34397 35336
HKD 0 3259 3460
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14916 15503
SGD 19797 20078 20604
THB 731 794 848
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26160 26345
Cập nhật: 29/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,105 26,105 26,345
USD(1-2-5) 25,061 - -
USD(10-20) 25,061 - -
EUR 30,214 30,238 31,407
JPY 169.79 170.1 177.36
GBP 34,448 34,541 35,389
AUD 17,146 17,208 17,676
CAD 18,584 18,644 19,190
CHF 32,826 32,928 33,644
SGD 19,952 20,014 20,658
CNY - 3,659 3,759
HKD 3,337 3,347 3,432
KRW 17.03 17.76 19.09
THB 779.09 788.71 839.62
NZD 14,951 15,090 15,455
SEK - 2,761 2,848
DKK - 4,041 4,162
NOK - 2,599 2,677
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,887.07 - 6,608.22
TWD 779.39 - 939.12
SAR - 6,919.76 7,249.06
KWD - 83,782 88,634
Cập nhật: 29/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,345
EUR 30,049 30,170 31,299
GBP 34,476 34,614 35,602
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,523 32,654 33,574
JPY 168.53 169.21 176.33
AUD 16,899 16,967 17,516
SGD 19,941 20,021 20,566
THB 785 788 823
CAD 18,458 18,532 19,071
NZD 14,937 15,438
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 29/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26345
AUD 17028 17128 17733
CAD 18540 18640 19244
CHF 32671 32701 33588
CNY 0 3674.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30215 30245 31268
GBP 34327 34377 35485
HKD 0 3390 0
JPY 169.5 170 177.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 15029 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19960 20090 20811
THB 0 760.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14610000 14610000 14810000
SBJ 13000000 13000000 14810000
Cập nhật: 29/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,155 26,206 26,345
USD20 26,156 26,206 26,345
USD1 26,156 26,206 26,345
AUD 17,073 17,173 18,282
EUR 30,336 30,336 31,652
CAD 18,488 18,588 19,896
SGD 20,024 20,174 21,050
JPY 170.13 171.63 176.24
GBP 34,485 34,635 35,846
XAU 14,488,000 0 14,692,000
CNY 0 3,557 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/10/2025 23:00