Vượt khó, làm giàu nhờ sự đồng hành của VietinBank

13:51 | 11/06/2017

461 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cơ duyên trở thành khách hàng thân thiết của VietinBank Hưng Yên đã giúp anh Hoàng Trung Kiên - chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ Hoàng Kiên vượt khó, làm giàu chính đáng trên mảnh đất quê hương mình.
vuot kho lam giau nho su dong hanh cua vietinbank
Anh Hoàng Trung Kiên.

Chúng tôi đến thăm cơ sở đồ gỗ mỹ nghệ của anh Hoàng Trung Kiên (tại thôn An Chiểu 2, xã Liên Phương, TP. Hưng Yên) - một khách hàng lâu năm và tin cậy của VietinBank Hưng Yên.

Tiếp chúng tôi, anh Kiên cho hay: Vào những năm 2000, anh vào miền Nam làm việc và có dịp tham quan những ngôi nhà, ngôi chùa cổ ở các địa phương. Ấn tượng trong anh là những nét chạm, khắc đẹp mắt, tinh xảo, tạo dấu ấn và bền vững theo thời gian. Anh Kiên yêu thích những đường nét chạm, khắc từ đó.

Năm 2004, khi niềm yêu thích trở thành khát khao nghề nghiệp, anh quyết định trở về quê hương. Với niềm đam mê các đường nét chạm, khắc và kiến thức cơ bản về gỗ, về cách chế tác sản phẩm tích lũy được trong quá trình học hỏi, anh đã mở xưởng gỗ. Với 300 triệu đồng tiền vốn khởi nghiệp, anh mạnh dạn vay thêm vốn để xây dựng xưởng sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ. Cơ sở sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Hoàng Kiên chính thức ra đời.

Trong câu chuyện của anh Kiên, chúng tôi được biết, sau một thời gian nỗ lực với không ít gian truân, anh Kiên cung cấp ra thị trường đa dạng các sản phẩm như: sập gụ, tủ thờ, kệ tivi... Đặc biệt các sản phẩm này được đánh giá có mẫu mã đẹp, giá cả phải chăng. Vì thế đồ gỗ Hoàng Kiên đã có sức hấp dẫn với khách hàng. Chỉ trong thời gian ngắn, đồ gỗ Hoàng Kiên đã được nhiều người biết đến và tiêu thụ rộng khắp các tỉnh, thành phố ở miền Bắc. Chưa dừng lại ở đó, với mối quan hệ tạo lập được từ khi còn học nghề ở miền Nam, đồ gỗ Hoàng Kiên còn được bạn hàng ở các tỉnh Bình Dương, Cà Mau... đánh giá cao và đặt mua.

vuot kho lam giau nho su dong hanh cua vietinbank
Khách hàng giao dịch tại VietinBank.

Sau 5 năm làm ăn thuận lợi, đến năm 2009, anh Kiên quyết định mở rộng kinh doanh. Đến đây, một lần nữa bài toán về vốn lại khiến anh Kiên phải trăn trở. “Cũng thêm một lần nữa tôi có cơ duyên trong cuộc đời khi được bạn bè giới thiệu đến với VietinBank Hưng Yên” - anh Kiên nói. Tại đây, anh Kiên nhanh chóng được cán bộ ngân hàng tư vấn, hỗ trợ tận tình, chu đáo để ngay sau đó anh có được nguồn tài chính khá dồi dào để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.

Có được vốn vay ngân hàng, anh Kiên đầu tư thêm máy móc, thiết bị, thuê thêm nhân công; đồng thời nghiên cứu đổi mới hình thức, mẫu mã và nâng cao chất lượng sản phẩm... Cũng từ đây, cơ sở sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ Hoàng Kiên ngày càng phát triển mạnh.

Sau 13 năm phát triển, đến nay, mỗi năm, cơ sở Hoàng Kiên sản xuất và tiêu thụ hàng nghìn sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ các loại, không chỉ mang lại thu nhập cao cho gia đình, mà còn tạo việc làm và thu nhập ổn định cho 10 lao động địa phương.

“Đồ gỗ Hoàng Kiên có được thành công như hôm nay là nhờ một phần rất lớn sự hỗ trợ về vốn và giải pháp, tư vấn tài chính tin cậy từ VietinBank Hưng Yên. Đó cũng là lý do mà suốt nhiều năm qua, tôi tin tưởng và chung thủy trong quan hệ tín dụng với VietinBank Hưng Yên” - anh Kiên nhấn mạnh.

Bùi Hà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,300
AVPL/SJC HCM 87,500 89,300
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,300
Nguyên liệu 9999 - HN 74,700 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,600 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,300
Cập nhật: 26/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 76.400
TPHCM - SJC 87.500 89.400
Hà Nội - PNJ 74.600 76.400
Hà Nội - SJC 87.500 89.400
Đà Nẵng - PNJ 74.600 76.400
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.400
Miền Tây - PNJ 74.600 76.400
Miền Tây - SJC 87.700 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 76.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 75.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 56.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 44.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 31.480
Cập nhật: 26/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,635
Trang sức 99.9 7,425 7,625
NL 99.99 7,440
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,435
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,515 7,665
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,515 7,665
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,515 7,665
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 26/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 89,500
SJC 5c 87,500 89,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 89,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,400
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,500
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,600
Nữ Trang 99% 72,851 74,851
Nữ Trang 68% 49,063 51,563
Nữ Trang 41.7% 29,178 31,678
Cập nhật: 26/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,368.75 16,534.09 17,064.46
CAD 18,066.32 18,248.80 18,834.18
CHF 27,124.16 27,398.15 28,277.00
CNY 3,443.11 3,477.89 3,589.99
DKK - 3,620.50 3,759.13
EUR 26,809.13 27,079.92 28,279.00
GBP 31,474.93 31,792.85 32,812.68
HKD 3,177.08 3,209.17 3,312.12
INR - 304.81 317.00
JPY 157.13 158.72 166.31
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,772.18 86,080.98
MYR - 5,341.49 5,457.97
NOK - 2,336.27 2,435.45
RUB - 264.41 292.71
SAR - 6,768.94 7,039.53
SEK - 2,322.28 2,420.86
SGD 18,350.94 18,536.30 19,130.90
THB 613.77 681.97 708.08
USD 25,247.00 25,277.00 25,477.00
Cập nhật: 26/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,560 16,580 17,180
CAD 18,329 18,339 19,039
CHF 27,313 27,333 28,283
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,612 3,782
EUR #26,764 26,974 28,264
GBP 31,890 31,900 33,070
HKD 3,130 3,140 3,335
JPY 158.01 158.16 167.71
KRW 16.43 16.63 20.43
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,326 2,446
NZD 15,331 15,341 15,921
SEK - 2,312 2,447
SGD 18,305 18,315 19,115
THB 641.87 681.87 709.87
USD #25,187 25,187 25,477
Cập nhật: 26/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,300.00 25,307.00 25,477.00
EUR 27,011.00 27,119.00 28,313.00
GBP 31,672.00 31,863.00 32,836.00
HKD 3,199.00 3,212.00 3,316.00
CHF 27,331.00 27,441.00 28,284.00
JPY 158.46 159.10 166.26
AUD 16,510.00 16,576.00 17,076.00
SGD 18,501.00 18,575.00 19,122.00
THB 677.00 680.00 708.00
CAD 18,217.00 18,290.00 18,823.00
NZD 15,274.00 15,778.00
KRW 17.81 19.46
Cập nhật: 26/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25267 25267 25477
AUD 16639 16689 17194
CAD 18360 18410 18862
CHF 27582 27632 28185
CNY 0 3481.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3660 0
EUR 27329 27379 28089
GBP 32119 32169 32829
HKD 0 3260 0
JPY 160.23 160.73 165.24
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0366 0
MYR 0 5560 0
NOK 0 2350 0
NZD 0 15347 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2360 0
SGD 18661 18711 19268
THB 0 654.3 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 26/05/2024 20:00