VPBank tri ân khách hàng “Cơn mưa lì xì” lên đến 4,2 tỷ đồng

17:57 | 12/01/2023

62 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chào đón năm mới Quý Mão 2023, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng (VPBank) triển khai chương trình khuyến mại “Trao thịnh vượng, Fast lì xì” với hàng trăm nghìn phần quà may mắn có tổng giá trị lên đến gần 4,2 tỷ đồng. Chương trình nhằm tri ân khách hàng và lan tỏa thông điệp hướng đến một năm 2023 thịnh vượng tròn đầy .

Theo đó, từ nay đến ngày 15/3/2023, khách hàng sẽ có cơ hội nhận hàng trăm nghìn phần quà tiền mặt lên đến 8.888.888 đồng, được VPBank trả thưởng ngay vào tài khoản thanh toán, 600 combo E-voucher LynkiD trị giá 2.023.000 đồng và 3 sổ tiết kiệm, mỗi sổ trị giá 123.456.789 đồng khi sử dụng và thỏa mãn điều kiện đối với các sản phẩm, dịch vụ của VPBank.

VPBank tri ân khách hàng “Cơn mưa lì xì” lên đến 4,2 tỷ đồng

Chương trình áp dụng cho khách hàng sử dụng tiện ích trên ngân hàng số toàn năng VPBank NEO. Mỗi khách hàng có thể đồng thời tham gia nhiều sản phẩm, dịch vụ như: mở tài khoản mới, giao dịch, gửi tiết kiệm trực tuyến, vay tín chấp, chi tiêu thẻ, được định danh khách hàng VPBank Prime hoặc VPBank Diamond…, từ đó tăng cơ hội nhận quà.

“Tết cổ truyền là dịp để mỗi khách hàng nhìn lại một năm đã qua và hướng về năm mới với nhiều điều may mắn, sung túc. Thông qua chương trình này, VPBank muốn gửi tới khách hàng thông điệp lan tỏa tài lộc về thịnh vượng tài chính cũng như niềm vui thịnh vượng tinh thần, hướng đến một năm 2023 thịnh vượng tròn đầy”, đại diện VPBank chia sẻ.

Từ đầu năm đến nay, VPBank đã liên tục tung ra các chương trình ưu đãi, khuyến mại, không chỉ nhằm gia tăng lợi ích cho khách hàng mà còn là sự tri ân quý báu dành cho khách hàng đã tin tưởng và đồng hành. “Trao thịnh vượng, Fast lì xì” là một trong những chương trình khuyến mại tiếp tục được VPBank áp dụng số hóa để triển khai khuyến mại với hình thức may mắn nhận thưởng trên ứng dụng ngân hàng số VPBank NEO. Hình thức này vừa mang lại niềm hứng khởi cho khách hàng khi tham gia, đồng thời cũng thể hiện sự nỗ lực của VPBank trong việc không ngừng mang đến các các sản phẩm, dịch vụ số hóa vượt trội, đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Áp dụng công nghệ và chuyển đổi số kịp thời đã giúp VPBank đi trước dẫn đầu, khẳng định vị thế của một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại thị trường Việt Nam. Với riêng ứng dụng ngân hàng số VPBank NEO, nhờ liên tục cải tiến, gia tăng các tính năng mới cho người dùng cũng như mở rộng hệ sinh thái, số lượng khách hàng đăng ký sử dụng app VPBank NEO trong quý 3 năm 2022 đã tăng 67% so với cùng kỳ, góp phần đưa tổng số khách hàng đăng ký sử dụng app lên 4,4 triệu khách hàng. Số lượng giao dịch qua VPBank NEO trong 9 tháng đầu năm tăng gần gấp 2 lần so với cùng kỳ.

VPBank tiếp tục đặt kỳ vọng lớn vào công nghệ để mở rộng hệ sinh thái các sản phẩm, dịch vụ và giải pháp tài chính, khẳng định vị thế, uy tín của một ngân hàng thương mại cổ phần top đầu.

Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ hotline 1900 54 54 15 hoặc truy cập website VPBank: https://www.vpbank.com.vn/ và website chương trình khuyến mại: https://traothinhvuongfastlixi.vpbank.com.vn

VPBank Hanoi Marathon 2022 trước giờ “G”VPBank Hanoi Marathon 2022 trước giờ “G”
ADB và VPBank ký kết gói vay trị giá 500 triệu USDADB và VPBank ký kết gói vay trị giá 500 triệu USD
VPBank nhận khoản vay hợp vốn 500 triệu USD từ các định chế tài chínhVPBank nhận khoản vay hợp vốn 500 triệu USD từ các định chế tài chính
VPB tiếp tục lọt top 20 cổ phiếu có tính phát triển bền vững tốt nhấtVPB tiếp tục lọt top 20 cổ phiếu có tính phát triển bền vững tốt nhất

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 ▼1500K 119,500 ▼1500K
AVPL/SJC HCM 117,500 ▼1500K 119,500 ▼1500K
AVPL/SJC ĐN 117,500 ▼1500K 119,500 ▼1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,230 ▼150K 11,410 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 11,220 ▼150K 11,400 ▼150K
Cập nhật: 28/04/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
TPHCM - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Hà Nội - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Đà Nẵng - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Miền Tây - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 ▼2000K 115.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 ▼1990K 114.890 ▼1990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 ▼1980K 114.180 ▼1980K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 ▼1980K 113.950 ▼1980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 ▼1500K 86.400 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 ▼1170K 67.430 ▼1170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 ▼830K 47.990 ▼830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 ▼1830K 105.440 ▼1830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 ▼1220K 70.300 ▼1220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 ▼1300K 74.900 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 ▼1360K 78.350 ▼1360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 ▼750K 43.280 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 ▼660K 38.100 ▼660K
Cập nhật: 28/04/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 900 ▼10470K 11,590 ▼300K
Trang sức 99.9 890 ▼10470K 11,580 ▼300K
NL 99.99 900 ▼10470K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 900 ▼10470K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 1,130 ▼10470K 11,600 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 1,130 ▼10470K 11,600 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 1,130 ▼10470K 11,600 ▼300K
Miếng SJC Thái Bình 11,750 ▼150K 11,950 ▼150K
Miếng SJC Nghệ An 11,750 ▼150K 11,950 ▼150K
Miếng SJC Hà Nội 11,750 ▼150K 11,950 ▼150K
Cập nhật: 28/04/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16062 16329 16907
CAD 18180 18456 19077
CHF 30637 31013 31663
CNY 0 3358 3600
EUR 28836 29105 30135
GBP 33733 34121 35062
HKD 0 3217 3420
JPY 173 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15139 15726
SGD 19206 19485 20010
THB 687 750 803
USD (1,2) 25709 0 0
USD (5,10,20) 25748 0 0
USD (50,100) 25776 25810 26155
Cập nhật: 28/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,810 25,810 26,170
USD(1-2-5) 24,778 - -
USD(10-20) 24,778 - -
GBP 34,100 34,193 35,115
HKD 3,291 3,301 3,401
CHF 30,915 31,011 31,879
JPY 177.39 177.71 185.63
THB 735.78 744.87 796.7
AUD 16,375 16,434 16,873
CAD 18,481 18,540 19,037
SGD 19,435 19,496 20,112
SEK - 2,637 2,730
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,889 4,023
NOK - 2,444 2,531
CNY - 3,525 3,621
RUB - - -
NZD 15,147 15,288 15,735
KRW 16.76 17.47 18.76
EUR 29,063 29,087 30,330
TWD 722.77 - 874.44
MYR 5,554.79 - 6,266.03
SAR - 6,809.98 7,171.94
KWD - 82,426 87,784
XAU - - -
Cập nhật: 28/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,810 25,820 26,160
EUR 28,925 29,041 30,151
GBP 33,928 34,064 35,036
HKD 3,284 3,297 3,404
CHF 30,817 30,941 31,836
JPY 176.64 177.35 184.69
AUD 16,261 26,326 16,855
SGD 19,421 19,499 20,028
THB 751 754 787
CAD 18,399 18,473 18,987
NZD 15,212 15,721
KRW 17.25 19
Cập nhật: 28/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25798 25798 26205
AUD 16271 16371 16939
CAD 18374 18474 19030
CHF 30944 30974 31859
CNY 0 3525.7 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29079 29179 30054
GBP 34077 34127 35237
HKD 0 3358 0
JPY 177.85 178.35 184.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15285 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19387 19517 20248
THB 0 717.9 0
TWD 0 796 0
XAU 11750000 11750000 11950000
XBJ 10500000 10500000 11950000
Cập nhật: 28/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,800 25,850 26,208
USD20 25,800 25,850 26,208
USD1 25,800 25,850 26,208
AUD 16,303 16,453 17,532
EUR 29,220 29,370 30,557
CAD 18,316 18,416 19,741
SGD 19,449 19,599 20,084
JPY 177.77 179.27 184
GBP 34,163 34,313 35,116
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,409 0
THB 0 753 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/04/2025 14:00