VPBank tri ân khách hàng “Cơn mưa lì xì” lên đến 4,2 tỷ đồng

17:57 | 12/01/2023

58 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chào đón năm mới Quý Mão 2023, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng (VPBank) triển khai chương trình khuyến mại “Trao thịnh vượng, Fast lì xì” với hàng trăm nghìn phần quà may mắn có tổng giá trị lên đến gần 4,2 tỷ đồng. Chương trình nhằm tri ân khách hàng và lan tỏa thông điệp hướng đến một năm 2023 thịnh vượng tròn đầy .

Theo đó, từ nay đến ngày 15/3/2023, khách hàng sẽ có cơ hội nhận hàng trăm nghìn phần quà tiền mặt lên đến 8.888.888 đồng, được VPBank trả thưởng ngay vào tài khoản thanh toán, 600 combo E-voucher LynkiD trị giá 2.023.000 đồng và 3 sổ tiết kiệm, mỗi sổ trị giá 123.456.789 đồng khi sử dụng và thỏa mãn điều kiện đối với các sản phẩm, dịch vụ của VPBank.

VPBank tri ân khách hàng “Cơn mưa lì xì” lên đến 4,2 tỷ đồng

Chương trình áp dụng cho khách hàng sử dụng tiện ích trên ngân hàng số toàn năng VPBank NEO. Mỗi khách hàng có thể đồng thời tham gia nhiều sản phẩm, dịch vụ như: mở tài khoản mới, giao dịch, gửi tiết kiệm trực tuyến, vay tín chấp, chi tiêu thẻ, được định danh khách hàng VPBank Prime hoặc VPBank Diamond…, từ đó tăng cơ hội nhận quà.

“Tết cổ truyền là dịp để mỗi khách hàng nhìn lại một năm đã qua và hướng về năm mới với nhiều điều may mắn, sung túc. Thông qua chương trình này, VPBank muốn gửi tới khách hàng thông điệp lan tỏa tài lộc về thịnh vượng tài chính cũng như niềm vui thịnh vượng tinh thần, hướng đến một năm 2023 thịnh vượng tròn đầy”, đại diện VPBank chia sẻ.

Từ đầu năm đến nay, VPBank đã liên tục tung ra các chương trình ưu đãi, khuyến mại, không chỉ nhằm gia tăng lợi ích cho khách hàng mà còn là sự tri ân quý báu dành cho khách hàng đã tin tưởng và đồng hành. “Trao thịnh vượng, Fast lì xì” là một trong những chương trình khuyến mại tiếp tục được VPBank áp dụng số hóa để triển khai khuyến mại với hình thức may mắn nhận thưởng trên ứng dụng ngân hàng số VPBank NEO. Hình thức này vừa mang lại niềm hứng khởi cho khách hàng khi tham gia, đồng thời cũng thể hiện sự nỗ lực của VPBank trong việc không ngừng mang đến các các sản phẩm, dịch vụ số hóa vượt trội, đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Áp dụng công nghệ và chuyển đổi số kịp thời đã giúp VPBank đi trước dẫn đầu, khẳng định vị thế của một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại thị trường Việt Nam. Với riêng ứng dụng ngân hàng số VPBank NEO, nhờ liên tục cải tiến, gia tăng các tính năng mới cho người dùng cũng như mở rộng hệ sinh thái, số lượng khách hàng đăng ký sử dụng app VPBank NEO trong quý 3 năm 2022 đã tăng 67% so với cùng kỳ, góp phần đưa tổng số khách hàng đăng ký sử dụng app lên 4,4 triệu khách hàng. Số lượng giao dịch qua VPBank NEO trong 9 tháng đầu năm tăng gần gấp 2 lần so với cùng kỳ.

VPBank tiếp tục đặt kỳ vọng lớn vào công nghệ để mở rộng hệ sinh thái các sản phẩm, dịch vụ và giải pháp tài chính, khẳng định vị thế, uy tín của một ngân hàng thương mại cổ phần top đầu.

Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ hotline 1900 54 54 15 hoặc truy cập website VPBank: https://www.vpbank.com.vn/ và website chương trình khuyến mại: https://traothinhvuongfastlixi.vpbank.com.vn

VPBank Hanoi Marathon 2022 trước giờ “G”VPBank Hanoi Marathon 2022 trước giờ “G”
ADB và VPBank ký kết gói vay trị giá 500 triệu USDADB và VPBank ký kết gói vay trị giá 500 triệu USD
VPBank nhận khoản vay hợp vốn 500 triệu USD từ các định chế tài chínhVPBank nhận khoản vay hợp vốn 500 triệu USD từ các định chế tài chính
VPB tiếp tục lọt top 20 cổ phiếu có tính phát triển bền vững tốt nhấtVPB tiếp tục lọt top 20 cổ phiếu có tính phát triển bền vững tốt nhất

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,400 ▼100K 89,500
AVPL/SJC HCM 87,400 ▼100K 89,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 87,400 ▼100K 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,050 ▼150K 75,850 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 74,950 ▼150K 75,750 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,400 ▼100K 89,500
Cập nhật: 17/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
TPHCM - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Hà Nội - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Đà Nẵng - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Miền Tây - SJC 87.800 ▲100K 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▼300K 75.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▼230K 57.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▼180K 44.490 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▼130K 31.680 ▼130K
Cập nhật: 17/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▼40K 7,655 ▼45K
Trang sức 99.9 7,465 ▼40K 7,645 ▼45K
NL 99.99 7,480 ▼40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,475 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▼40K 7,685 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▼40K 7,685 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▼40K 7,685 ▼45K
Miếng SJC Thái Bình 8,740 ▼10K 8,980 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,740 ▼10K 8,980 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,740 ▼10K 8,980 ▼20K
Cập nhật: 17/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,400 ▼100K 89,900 ▼100K
SJC 5c 87,400 ▼100K 89,920 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,400 ▼100K 89,930 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,200 ▼150K 76,800 ▼250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,200 ▼150K 76,900 ▼250K
Nữ Trang 99.99% 75,000 ▼250K 76,000 ▼250K
Nữ Trang 99% 73,248 ▼247K 75,248 ▼247K
Nữ Trang 68% 49,335 ▼170K 51,835 ▼170K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▼104K 31,845 ▼104K
Cập nhật: 17/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,547.75 16,714.90 17,251.07
CAD 18,209.86 18,393.79 18,983.82
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,453.32 3,488.21 3,600.64
DKK - 3,636.94 3,776.20
EUR 26,933.18 27,205.23 28,409.87
GBP 31,391.87 31,708.96 32,726.11
HKD 3,179.06 3,211.17 3,314.18
INR - 304.02 316.17
JPY 157.41 159.00 166.60
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,695.48 86,001.25
MYR - 5,375.37 5,492.59
NOK - 2,327.42 2,426.23
RUB - 266.52 295.04
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,324.82 2,423.52
SGD 18,420.83 18,606.90 19,203.76
THB 620.03 688.92 715.30
USD 25,125.00 25,155.00 25,450.00
Cập nhật: 17/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,725 16,825 17,275
CAD 18,428 18,528 19,078
CHF 27,596 27,701 28,501
CNY - 3,485 3,595
DKK - 3,654 3,784
EUR #27,174 27,209 28,469
GBP 31,824 31,874 32,834
HKD 3,187 3,202 3,337
JPY 160.04 160.04 167.99
KRW 16.98 17.78 20.58
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,335 2,415
NZD 15,309 15,359 15,876
SEK - 2,322 2,432
SGD 18,438 18,538 19,268
THB 648.23 692.57 716.23
USD #25,250 25,250 25,450
Cập nhật: 17/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 17/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25450
AUD 16778 16828 17330
CAD 18480 18530 18982
CHF 27800 27850 28413
CNY 0 3489.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27384 27434 28144
GBP 31960 32010 32670
HKD 0 3250 0
JPY 161.43 161.93 166.47
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0394 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15358 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18684 18734 19295
THB 0 661.3 0
TWD 0 780 0
XAU 8730000 8730000 8970000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 17/05/2024 10:00