Vingroup lãi "khủng" nhờ nguồn thu lớn từ kinh doanh bất động sản

16:00 | 31/01/2020

498 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn Vingroup (HoSE: VIC) vừa công bố Báo cáo tài chính hợp nhất quý IV/2019 với tổng doanh thu thuần hợp nhất trong quý đạt 38.176 tỷ đồng, tăng 1,1% so với cùng kỳ năm trước.

Theo báo cáo, lợi nhuận trước thuế quý IV/2019 của Tập đoàn đạt 6.255 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 3.590 tỷ đồng.

Lũy kế cả năm 2019, doanh thu thuần của Vingroup đạt 130.790 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 15.639 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 7.702 tỷ đồng, tăng lần lượt 7,3%, 12,9% và 24,4% so với năm trước.

Phía Vingroup cho biết doanh thu chuyển nhượng bất động sản trong quý IV/2019 đạt 15.027 tỷ đồng, cả năm 2019 đạt 64.501 tỷ đồng. Trong đó, 3 đại dự án Vinhomes Ocean Park, Vinhomes Smart City và Vinhomes Grand Park tiếp tục chiếm lĩnh phần lớn nguồn cung của thị trường Hà Nội và TP HCM.

vingroup lai khung nho nguon thu lon tu kinh doanh bat dong san
Doanh thu chuyển nhượng bất động sản cả năm 2019 đạt 64.501 tỷ đồng

Doanh thu từ cho thuê bất động sản đầu tư và các dịch vụ liên quan trong quý IV/2019 đạt 1.532 tỷ đồng, tăng 20,1% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2019, Vincom Retail đã khai trương tổng cộng 13 dự án mới với tỷ lệ lấp đầy trung bình đạt 95,8%, trong đó có những dự án đạt 99% trong ngày khai trương.

Về quy mô, tính đến hết ngày 31/12/2019, Vincom Retail sở hữu và vận hành 79 TTTM hoạt động tại 43 tỉnh và thành phố trên toàn quốc với tổng diện tích sàn bán lẻ đạt khoảng 1,6 triệu m2.

Doanh thu từ hoạt động du lịch và vui chơi giải trí trong quý IV/2019 đạt 1.744 tỷ đồng, tăng 32,3% so với năm trước. Vinpearl đã có bước nhảy vọt về tăng trưởng số đêm phòng bán (tăng 51% so với năm 2018).

Liên quan đến hoạt động sản xuất, ngày 17/1/2020, VinFast công bố đã có hơn 17 nghìn ô tô và 50 nghìn xe máy điện mang thương hiệu VinFast được khách hàng đặt mua.

Tại ngày 31/12/2019, tổng tài sản Vingroup đạt 408.573 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt 120.601 tỷ đồng, tăng lần lượt 41,8% và 21,6% so với cuối năm 2018.

Vào quý IV/2019, Tập đoàn Vingroup và Tập đoàn Masan đã đạt được thỏa thuận liên quan đến giao dịch hoán đổi cổ phần của Công ty VinCommerce và Công ty VinEco để nhận phần sở hữu không kiểm soát trong một công ty con về tiêu dùng - bán lẻ thuộc Tập đoàn Masan.

Thoả thuận được cho là nhằm tối ưu hóa thế mạnh hoạt động của mỗi bên, đồng thời tạo nên một tập đoàn tiêu dùng - bán lẻ mới có sức cạnh tranh vượt trội và quy mô hàng đầu Việt Nam.

P.V

vingroup lai khung nho nguon thu lon tu kinh doanh bat dong sanVinGroup tài trợ 1 triệu đôla Mỹ đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
vingroup lai khung nho nguon thu lon tu kinh doanh bat dong sanTừ thương vụ bom tấn của Vingroup và Masan: Bài học lớn về tầm vóc Việt
vingroup lai khung nho nguon thu lon tu kinh doanh bat dong sanVingroup tài trợ học bổng cho thạc sĩ, tiến sĩ người Việt tại ĐH Công nghệ Nanyang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,100 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 74,000 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,245 16,345 16,795
CAD 18,255 18,355 18,905
CHF 27,258 27,363 28,163
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,671 26,706 27,966
GBP 31,206 31,256 32,216
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.39 159.39 167.34
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,808 14,858 15,375
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,168 18,268 18,998
THB 629.54 673.88 697.54
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 13:45