Vinamilk tuyển chọn chương trình quản trị viên tập sự 2014

22:39 | 29/06/2014

942 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - “Chương trình Quản Trị Viên Tập Sự” của Vinamilk với thời gian 18 tháng sẽ giúp bạn trẻ có cơ hội hiện thực hóa ước mơ của mình trong thời gian đẹp nhất của cuộc đời để trở thành nhà lãnh đạo tài năng thực sự trong tương lai.

VINAMILK tuyển chọn chương trình quản trị viên tập sự 2014

Chương trình sẽ mang đến cho các bạn rất nhiều những cơ hội quý báu:

  • Trở thành một nhà quản trị tài năng trong tương lai tại Vinamilk
  • Cơ hội được tham gia các dự án trọng yếu mang tầm chiến lược công ty, được học hỏi và làm việc cùng các chuyên gia, đối tác chiến lược là các tập đoàn đa quốc gia hàng đầu trên thế giới trong ngành công nghiệp sữa.
  • Khẳng định năng lực bản thân thông qua các “sáng kiến, cải tiến tổ chức” khi tham gia chương trình đào tạo phát triển tại các bộ phận chức năng.
  •  Làm việc trong một môi trường năng động với các chính sách về lương bổng & phúc lợi thật hấp dẫn.
  • Trở thành thành viên của một tổ chức lớn mạnh và phát triển bền vững. (Vinamilk – Tổ chức tiên phong tại Việt Nam trong lãnh vực hàng tiêu dùng & thực phẩm) 
  • Trải nghiệm một chương trình đào tạo và phát triển một cách bài bản, đầy thách thức
  • Khám phá tiềm năng của bản thân trong môi trường kinh doanh năng động và sáng tạo
  • Có cơ hội làm việc tại các công ty thành viên, liên doanh, đối tác chiến lược của Vinamilk tại các nước trong khu vực Châu Á, Mỹ và Châu Âu.

Quy trình tuyển chọn

Để làm được những gì mình mong muốn, một quy trình tuyển chọn đặc biệt đã được thiết kế nhằm tạo điều kiện cho các ứng viên thể hiện “cái tôi”. Các bạn sẽ có các cơ hội trải nghiệm:

  • Thể hiện khả năng viết lách và trình bày ý tưởng thông qua các bài luận (tiếng Việt cũng như tiếng Anh)
  • Đánh giá và nhìn lại bản thân thông qua “Các câu hỏi đánh giá bản thân”
  •  Xác định điểm mạnh của chính mình – “Bài Test xác định điểm mạnh”
  • Đánh giá khả năng tư duy logic, nhạy bén của bản thân thông qua “IQ/EQ Test”
  • Thể hiện sự khác biệt, sáng tạo bằng chính lợi thế của bản thân trong giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh.
  • Cơ hội gặp gỡ lãnh đạo cấp cao của Vinamilk thông qua các buổi “phỏng vấn”.

Điều kiện ứng tuyển

  • Là công dân Việt Nam.
  • Mới tốt nghiệp hoặc đã tốt nghiệp với kinh nghiệm làm việc tối đa không quá 2 năm.
  • Tốt nghiệp từ các trường đại học trong và ngoài nước với các chuyên ngành Kinh tế, Thương mại, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kế toán/Tài chính và các chuyên ngành liên quan đến sản xuất, công nghệ thực phẩm
  • Điểm trung bình tối thiểu 7.5/10hoặc 3.0/4
  • Tiếng Anh lưu loát
  • Ưu tiên ứng viên có bằng Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
  • Có tố chất lãnh đạo
  • Tư duy logic, nhạy bén
  • Năng động, sáng tạo
  • Ham học hỏi
  • Kỹ năng giao tiếp, trình bày tốt
  • Chủ động và linh hoạt trong xử lý tình huống/giải quyết vấn đề
  • Làm việc độc lập/đội nhóm với cường độ và áp lực công việc ca

 

Hồ sơ ứng tuyển bao gồm

  •  CV (kèm hình) + Bài viết giới thiệu về bản thân(Tiếng Anh)
  •  Bằng đại học + Bảng điểm(riêng đối với các ứng viên đang chờ cấp bằng Đại học: nộp bảng điểm trước và bổ sung bằng Đại học sau)
  •  Lưu ý: ứng viên vui lòng liệt kê các chứng chỉ tiếng Anh hiện có trong CV

Hình thức ứng tuyển

  • Gửi hồ sơ ứng tuyển về Phòng Nhân sự qua email: [email protected]
  • Hoặc truy cập website: www.vinamilk.com.vn để tham khảo thêm thông tin và gửi thư ứng tuyển trực tuyến.
  • Vui lòng ghi rõ “QTVTS - Bộ phận ứng tuyển” trên tiêu đề email khi ứng tuyển.

Hạn chót ứng tuyển: 31/07/2014

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
AVPL/SJC HCM 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
AVPL/SJC ĐN 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,700 ▲370K 11,810 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 11,690 ▲370K 11,800 ▲200K
Cập nhật: 22/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
TPHCM - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Hà Nội - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Hà Nội - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Đà Nẵng - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Đà Nẵng - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Miền Tây - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Miền Tây - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 117.000 ▲3500K 119.500 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 116.880 ▲3500K 119.380 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 116.140 ▲3470K 118.640 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 115.910 ▲3470K 118.410 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.280 ▲2630K 89.780 ▲2630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 62.560 ▲2050K 70.060 ▲2050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 42.360 ▲1450K 49.860 ▲1450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 107.060 ▲3200K 109.560 ▲3200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 65.550 ▲2140K 73.050 ▲2140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 70.330 ▲2280K 77.830 ▲2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 73.910 ▲2380K 81.410 ▲2380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.460 ▲1310K 44.960 ▲1310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.090 ▲1160K 39.590 ▲1160K
Cập nhật: 22/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,520 ▲300K 12,040 ▲250K
Trang sức 99.9 11,510 ▲300K 12,030 ▲250K
NL 99.99 11,520 ▲300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,520 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Miếng SJC Nghệ An 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Miếng SJC Hà Nội 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Cập nhật: 22/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16099 16366 16947
CAD 18238 18514 19137
CHF 31368 31747 32401
CNY 0 3358 3600
EUR 29217 29487 30523
GBP 33910 34300 35247
HKD 0 3218 3421
JPY 178 182 188
KRW 0 0 18
NZD 0 15287 15875
SGD 19325 19605 20136
THB 697 760 814
USD (1,2) 25714 0 0
USD (5,10,20) 25753 0 0
USD (50,100) 25781 25815 26120
Cập nhật: 22/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,252 34,345 35,253
HKD 3,285 3,295 3,395
CHF 31,529 31,627 32,513
JPY 181.03 181.35 189.44
THB 745.19 754.4 807.64
AUD 16,415 16,474 16,915
CAD 18,517 18,576 19,078
SGD 19,518 19,579 20,198
SEK - 2,662 2,758
LAK - 0.91 1.28
DKK - 3,928 4,064
NOK - 2,451 2,539
CNY - 3,509 3,604
RUB - - -
NZD 15,245 15,386 15,834
KRW 16.9 - 18.94
EUR 29,370 29,393 30,645
TWD 721.13 - 873.02
MYR 5,533.92 - 6,241.2
SAR - 6,798.78 7,156.33
KWD - 82,613 87,857
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,760 26,100
EUR 29,263 29,381 30,473
GBP 34,115 34,252 35,226
HKD 3,277 3,290 3,397
CHF 31,400 31,526 32,443
JPY 180.36 181.08 188.70
AUD 16,321 16,387 16,917
SGD 19,511 19,589 20,123
THB 761 764 797
CAD 18,446 18,520 19,038
NZD 15,328 15,839
KRW 17.43 19.22
Cập nhật: 22/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25790 25790 26120
AUD 16279 16379 16944
CAD 18424 18524 19078
CHF 31638 31668 32546
CNY 0 3517.5 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29405 29505 30378
GBP 34222 34272 35374
HKD 0 3330 0
JPY 181.92 182.42 188.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15395 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19490 19620 20341
THB 0 726.8 0
TWD 0 790 0
XAU 12200000 12200000 12400000
XBJ 11700000 11700000 12400000
Cập nhật: 22/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,120
USD20 25,780 25,830 26,120
USD1 25,780 25,830 26,120
AUD 16,347 16,497 17,568
EUR 29,545 29,695 30,871
CAD 18,377 18,477 19,796
SGD 19,562 19,712 20,185
JPY 181.83 183.33 188.02
GBP 34,311 34,461 35,248
XAU 12,198,000 0 12,402,000
CNY 0 3,398 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 19:00