Vinamilk thông tin về nguồn nguyên liệu sản xuất các sản phẩm sữa

18:50 | 30/11/2019

2,517 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 30/11, Công ty CP Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã có thông cáo về nguồn nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm sữa.

Vinamilk là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa hàng đầu tại Việt Nam với đa dạng các dòng sản phẩm bao gồm sữa bột (trẻ em và người lớn), bột dinh dưỡng, sữa tươi, sữa chua, sữa đặc, kem, phô mai...

Vinamilk thông tin về nguồn nguyên liệu sản xuất các sản phẩm sữa
Sản phẩm sữa tươi - nhãn hiệu VINAMILK 100% hiện đang đứng đầu về sản lượng và doanh số bán ra trong phân khúc sữa tươi

Trong những ngày gần đây, trên mạng xã hội xuất hiện nhiều thông tin không chính xác, thất thiệt về hoạt động nhập khẩu nguyên liệu của Vinamilk. Để tránh gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng về chất lượng các sản phẩm sữa của mình, trong thông cáo của mình, Vinamilk đã chính thức khẳng định:

1. Để sản xuất các sản phẩm sữa bột (trẻ em và người lớn) và bột dinh dưỡng: Ngoài việc sử dụng các nguyên liệu trong nước, Vinamilk đồng thời thực hiện việc nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và xuất khẩu.

Đối với các sản phẩm sữa bột, Vinamilk đang đứng đầu thị trường trong nước về sản lượng và doanh số bán ra của ngành hàng sữa bột trẻ em. Công ty cũng xuất khẩu sản phẩm đến nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó, sữa bột trẻ em là một trong những sản phẩm thế mạnh. Nguyên liệu sữa được Vinamilk nhập khẩu để sản xuất sữa bột đều có xuất xứ/nguồn gốc 100% từ các nước Mỹ, New Zealand, EU và Nhật Bản.

2. Về vùng nguyên liệu sữa tươi: Để phục vụ sản xuất các sản phẩm sữa tươi, Vinamilk dã và đang đẩy mạnh phát triển vùng nguyên liệu. Công ty đang sở hữu 12 trang trại bò sữa, hợp tác và ký hợp đồng trực tiếp với gần 6.000 hộ chăn nuôi bò sữa, quản lý gần 130.000 con bò với sản lượng sữa tươi nguyên liệu bình quân từ 950 tấn - 1.000 tấn/ngày.

Tất cả các sản phẩm sữa tươi của Vinamilk đều được sản xuất từ 100% sữa tươi nguyên liệu, đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư 29/2017/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2017 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm sữa tươi nguyên liệu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Bên cạnh đó, sản phẩm sữa tươi - nhãn hiệu VINAMILK 100% hiện đang đứng đầu về sản lượng và doanh số bán ra trong phân khúc sữa tươi, ngành hàng sữa nước.

TP. Hồ Chí Minh phối hợp nhịp nhàng trong công tác triển khai sữa học đường
Siêu nhà máy sữa Vinamilk “ghi điểm” với đoàn công tác của Bộ Nông Nghiệp Mỹ
10 công ty có thương hiệu giá trị lớn nhất Việt Nam
Vinamilk gia nhập “câu lạc bộ tỷ đô” của khu vực Châu Á Thái Bình Dương
Vinamilk tiếp tục là thương hiệu được bình chọn mua nhiều nhất ở cả thành thị và nông thôn
Vinamilk là đại diện duy nhất của của khu vực Châu Á trình bày về xu hướng Organic tại Hội nghị Sữa toàn cầu 2019 tại Bồ Đào Nha

PV

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,400 ▼4300K 148,400 ▼4100K
Hà Nội - PNJ 145,400 ▼4300K 148,400 ▼4100K
Đà Nẵng - PNJ 145,400 ▼4300K 148,400 ▼4100K
Miền Tây - PNJ 145,400 ▼4300K 148,400 ▼4100K
Tây Nguyên - PNJ 145,400 ▼4300K 148,400 ▼4100K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,400 ▼4300K 148,400 ▼4100K
Cập nhật: 22/10/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,650 ▼500K 14,850 ▼400K
Miếng SJC Nghệ An 14,650 ▼500K 14,850 ▼400K
Miếng SJC Thái Bình 14,650 ▼500K 14,850 ▼400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,650 ▼300K 14,850 ▼400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,650 ▼300K 14,850 ▼400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,650 ▼300K 14,850 ▼400K
NL 99.99 14,450 ▼400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450 ▼400K
Trang sức 99.9 14,440 ▼400K 14,840 ▼400K
Trang sức 99.99 14,450 ▼400K 14,850 ▼400K
Cập nhật: 22/10/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼50K 1,485 ▼40K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,465 ▼50K 14,852 ▼400K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,465 ▼50K 14,853 ▼400K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,455 ▼41K 148 ▼1370K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,455 ▼41K 1,481 ▼38K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 144 ▼1334K 147 ▼1361K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,045 ▼3762K 145,545 ▼3762K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,911 ▼2850K 110,411 ▼2850K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,262 ▼85942K 10,012 ▼92692K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,329 ▼2318K 89,829 ▼2318K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 7,836 ▼72739K 8,586 ▼79489K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,955 ▲48401K 61,455 ▲55151K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼50K 1,485 ▼40K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼50K 1,485 ▼40K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼50K 1,485 ▼40K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼50K 1,485 ▼40K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼50K 1,485 ▼40K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼50K 1,485 ▼40K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼50K 1,485 ▼40K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼50K 1,485 ▼40K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼50K 1,485 ▼40K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼50K 1,485 ▼40K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼50K 1,485 ▼40K
Cập nhật: 22/10/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16580 16849 17427
CAD 18285 18561 19172
CHF 32466 32850 33482
CNY 0 3470 3830
EUR 29957 30230 31254
GBP 34442 34833 35763
HKD 0 3260 3462
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14833 15419
SGD 19763 20044 20572
THB 719 783 836
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26353
Cập nhật: 22/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,194 30,218 31,343
JPY 170.76 171.07 178.07
GBP 34,861 34,955 35,749
AUD 16,863 16,924 17,353
CAD 18,519 18,578 19,088
CHF 32,820 32,922 33,586
SGD 19,937 19,999 20,608
CNY - 3,654 3,748
HKD 3,340 3,350 3,431
KRW 17.08 17.81 19.11
THB 768.88 778.38 827.36
NZD 14,852 14,990 15,332
SEK - 2,758 2,836
DKK - 4,039 4,153
NOK - 2,584 2,657
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.57 - 6,552.16
TWD 777.28 - 935.15
SAR - 6,930.03 7,248.75
KWD - 83,996 88,753
Cập nhật: 22/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,192 26,193 26,353
EUR 30,001 30,121 31,202
GBP 34,632 34,771 35,707
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,533 32,664 33,548
JPY 170.10 170.78 177.60
AUD 16,766 16,833 17,354
SGD 19,964 20,044 20,557
THB 783 786 819
CAD 18,476 18,550 19,060
NZD 14,889 15,367
KRW 17.71 19.35
Cập nhật: 22/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26353
AUD 16758 16858 17469
CAD 18466 18566 19167
CHF 32707 32737 33628
CNY 0 3664.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30138 30168 31193
GBP 34737 34787 35908
HKD 0 3390 0
JPY 170.22 170.72 177.74
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19927 20057 20788
THB 0 748.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 22/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,353
USD20 26,180 26,230 26,353
USD1 23,845 26,230 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,282 30,282 31,715
CAD 18,405 18,505 19,810
SGD 19,999 20,149 20,609
JPY 170.74 172.24 176.81
GBP 34,833 34,983 35,755
XAU 15,148,000 0 15,252,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/10/2025 11:00