Vietnam Airlines đón hành khách thứ 160 triệu

07:00 | 28/12/2015

545 lượt xem
|
Tổng công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức lễ đón hành khách thứ 160 triệu chuyên chở trong 20 năm kể từ khi thành lập,
tin nhap 20151227225748
Bộ trưởng Đinh La Thăng chào đón hành khách thứ 160 triệu của VNA

Tổng công ty Hàng không Việt Nam – CTCP (Vietnam Airlines) đã tổ chức lễ đón hành khách thứ 160 triệu chuyên chở trong 20 năm kể từ khi thành lập Tổng công ty và khách thứ 17 triệu chuyên chở trong năm 2015. Bộ trưởng Bộ GTVT Đinh La Thăng cùng Lãnh đạo Bộ GTVT, Cục Hàng không Việt Nam, Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam và Tổng công ty Hàng không Việt Nam đã tham gia lễ đón.

Hành khách thứ 160.000.000, 159.999.999 và 160.000.001 là ba vị khách đặc biệt trên chuyến bay VN417 từ Incheon (Hàn Quốc) về Hà Nội, hạ cánh xuống sân bay Nội Bài lúc 14h10 ngày 27/12/2015. Khách thứ 160 triệu là Ông Bhang Shang Chul, quốc tịch Hàn Quốc. Khách 159.999.999 là Ông Kim Jung Hui, quốc tịch Hàn Quốc và khách thứ 160.000.001 là ông Dương Ngọc Tấn, quốc tịch Việt Nam. 

Trong khuôn khổ sự kiện này, Vietnam Airlines cũng đã đón hành khách thứ 17 triệu năm 2015 trên chuyến bay VN240 từ Tp. Hồ Chí Minh đi Hà Nội. Hành khách thứ 17 triệu là Ông Vũ Ngọc Trương, quốc tịch Việt Nam; Hành khách thứ 16.999.999 là Bà Nguyễn Thu Hương, quốc tịch Việt Nam và khách thứ 17.000.001 là Ông Fujiwara Takeshi, quốc tịch Nhật Bản.

Đồng thời, chuyến bay VN240 ngày 27/12/2015 cũng là chuyến bay đánh dấu mốc  250.000 hành khách đi trên tàu bay thế hệ mới Airbus A350-900 của Vietnam Airlines trong năm 2015. Kể từ khi hãng đưa tàu bay mới Airbus A350-900 và Boeing 787-9 vào khai thác từ tháng 7/2015, rất nhiều khách hàng có xu hướng sẵn sàng đổi lịch trình của mình để thử nghiệm tàu bay mới.

Trong giai đoạn 1995 - 2015, Tổng công ty Hàng không Việt Nam đã thực hiện được trên 1,39 triệu chuyến bay quốc tế và nội địa tuyệt đối an toàn; vận chuyển 160 triệu lượt hành khách, tăng trưởng 11%/năm. Tính riêng năm 2015, Tổng công ty ước vận chuyển hơn 17,4 triệu lượt khách; thực hiện tốt công tác điều hành hơn 127.500 chuyến bay an toàn, vượt 3,5% so với kế hoạch; đảm bảo thông suốt công tác khai thác bay và an toàn an ninh hàng không. Đây cũng là năm ghi nhiều dấu ấn phát triển của Tổng công ty như: năm đầu tiên hoạt động dưới mô hình công ty cổ phần, đưa vào khai thác cùng lúc hai loại tàu bay mới hiện đại là Boeing 787-9 và Airbus A350-900; ra mắt bộ nhận diện thương hiệu mới và nâng cấp chất lượng dịch vụ 4 sao. 

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 23:00