Vietjet tăng 800 chuyến bay dịp Tết

09:00 | 08/01/2016

688 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trước tình hình nhiều đường bay đã hết vé, giai đoạn cao điểm Tết Bính Thân, từ 20/1 đến 20/2/2016 (tức 11 tháng Chạp đến 13 tháng Giêng), Vietjet tăng cường hơn 800 chuyến bay tương ứng 150.000 vé

 

vietjet tang 800 chuyen bay dip tet
 
 

Một số đường bay trọng tâm được Vietjet tăng thêm tần suất để phục vụ hành khách như: TP.HCM - Hà Nội (30 chuyến khứ hồi/ ngày), Tp.HCM –  Đà Nẵng (13 chuyến khứ hồi/ ngày), TP.HCM – Hải Phòng (7 chuyến khứ hồi/ ngày), TP.HCM – Vinh (6 chuyến khứ hồi/ ngày), Tp.HCM – Thanh Hóa (4 chuyến khứ hồi/ ngày), TP.HCM – Quy Nhơn (3 chuyến khứ hồi/ ngày), TP.HCM – Pleiku (2 chuyến khứ hồi/ ngày), TP.HCM – Phú Quốc (4 chuyến khứ hồi/ ngày), TP.HCM – Nha Trang (4 chuyến khứ hồi/ ngày), TP.HCM – Đà Lạt (2 chuyến khứ hồi/ ngày) …

 

 

Vietjet cũng mở thêm các đường bay mới: Pleiku – Hải Phòng với lịch bay 4 chuyến khứ hồi/ tuần, bắt đầu khai thác từ 15/1/2016; Pleiku – Vinh với lịch bay 3 chuyến khứ hồi/ tuần, bắt đầu khai thác từ 16/1/2016, TP.HCM – Tuy Hòa với lịch bay hàng ngày, khai thác từ 20/1/2016 nhằm phục vụ các nhu cầu sum họp gia đình, thăm người thân, du lịch… trong mùa Tết này.

Vietnam Airlines trong một thông báo đưa ra cách đây ít hôm cũng tuyên bố sẽ tăng tải tương ứng 136.000 chỗ trên 22 đường bay, nâng tổng số ghế cung ứng trong dịp cao điểm Tết lên gần 2,1 triệu chỗ, tăng 7% so với thường lệ và tăng 18% so với cùng kỳ năm 2015.

Như vậy 2 hãng hàng không lớn nhất Việt Nam sẽ tăng khoảng 1600 chuyến bay tương ứng gần 300.000 chỗ để phục vụ cho dịp Tết Bính Thân sắp tới

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,400 ▼200K 84,600 ▼200K
AVPL/SJC HCM 82,400 ▼200K 84,600 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 82,400 ▼200K 84,600 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,800 ▼650K 74,750 ▼700K
Nguyên liệu 999 - HN 73,700 ▼650K 74,650 ▼700K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,400 ▼200K 84,600 ▼200K
Cập nhật: 02/05/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.800 ▼200K 85.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,355 ▼30K 7,550 ▼40K
Trang sức 99.9 7,345 ▼30K 7,540 ▼40K
NL 99.99 7,350 ▼30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,330 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,260 ▼60K 8,460 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,260 ▼60K 8,460 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,260 ▼60K 8,460 ▼60K
Cập nhật: 02/05/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,800 ▼200K 85,000 ▼200K
SJC 5c 82,800 ▼200K 85,020 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,800 ▼200K 85,030 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,400 ▼400K 75,100 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,400 ▼400K 75,200 ▼400K
Nữ Trang 99.99% 73,300 ▼400K 74,300 ▼400K
Nữ Trang 99% 71,564 ▼396K 73,564 ▼396K
Nữ Trang 68% 48,179 ▼272K 50,679 ▼272K
Nữ Trang 41.7% 28,636 ▼167K 31,136 ▼167K
Cập nhật: 02/05/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,316 16,416 16,866
CAD 18,230 18,330 18,880
CHF 27,204 27,309 28,109
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,594 3,724
EUR #26,709 26,744 28,004
GBP 31,399 31,449 32,409
HKD 3,168 3,183 3,318
JPY 159.27 159.27 167.22
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,260 2,340
NZD 14,784 14,834 15,351
SEK - 2,274 2,384
SGD 18,199 18,299 19,029
THB 633.18 677.52 701.18
USD #25,148 25,148 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25450
AUD 16355 16405 16915
CAD 18269 18319 18771
CHF 27390 27440 28002
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31509 31559 32219
HKD 0 3200 0
JPY 160.42 160.92 165.43
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.033 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14816 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18431 18481 19042
THB 0 645.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 10:45