Việt Nam lọt top 10 quốc gia nhận kiều hối lớn nhất thế giới

15:46 | 07/02/2023

|
(PetroTimes) - Tổng lượng kiều hối chuyển về Việt Nam đã tăng gần 5% vào năm 2022, lọt top 10 quốc gia nhận kiều hối lớn nhất thế giới trong năm qua.
Việt Nam lọt top 10 quốc gia nhận kiều hối lớn nhất thế giới
Tổng lượng kiều hối chuyển về Việt Nam tăng gần 5% vào năm 2022

Trang Macaubusiness, Manilatimes và The Star của Malaysia tuần qua đều đăng tải bài viết với tiêu đề "Việt Nam lọt top 10 nước nhận kiều hối lớn nhất thế giới năm 2022".

Theo các bài viết, tổng lượng kiều hối chuyển về Việt Nam đã tăng gần 5% vào năm 2022 và có thể tăng 3,6 - 4,5% trong những năm tiếp theo.

Nguồn kiều hối đổ về Việt Nam chủ yếu đến từ các quốc gia có số lượng lớn người nhập cư và lực lượng lao động người Việt như Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan (Trung Quốc). Lực lượng lao động đi làm việc ở nước ngoài cũng góp phần không nhỏ trong việc đưa ngoại tệ về Việt Nam.

Theo số liệu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, tính đến hết năm 2022, hiện có khoảng 600.000 lao động Việt Nam đang làm việc ở hơn 40 quốc gia và vùng lãnh thổ với hơn 30 nhóm ngành nghề, đóng góp cho nguồn kiều hối gửi về hơn 3 tỷ USD/năm.

Kiều hối liên tục tăng qua các năm

Kiều hối liên tục tăng qua các năm

Năm 2019, lượng kiều hối về Việt Nam đạt 16,7 tỷ USD, tăng 4,4% so với năm 2018, đưa mức bình quân năm trong thời kỳ 2016 - 2019 lên cao gấp trên 2,33 lần mức tương ứng của thời kỳ 1999 - 2015 và cao gấp trên 34,7 lần mức tương ứng của thời kỳ 1993 - 1998.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,400 67,000
AVPL/SJC HCM 66,450 66,950
AVPL/SJC ĐN 66,400 66,950
Nguyên liệu 9999 - HN 55,200 55,500
Nguyên liệu 999 - HN 55,100 55,300
AVPL/SJC Cần Thơ 66,400 67,000
Cập nhật: 09/06/2023 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.500 56.600
TPHCM - SJC 66.450 67.000
Hà Nội - PNJ 55.500 56.600
Hà Nội - SJC 66.450 67.000
Đà Nẵng - PNJ 55.500 56.600
Đà Nẵng - SJC 66.450 67.000
Miền Tây - PNJ 55.500 56.600
Miền Tây - SJC 66.500 67.000
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.500 56.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.400 56.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.900 42.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.630 33.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.130 23.530
Cập nhật: 09/06/2023 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,530 5,620
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,530 5,630
Vàng trang sức 99.99 5,465 5,580
Vàng trang sức 99.9 5,455 5,570
Vàng NL 99.99 5,470
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,640 6,700
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,635 6,695
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,640 6,700
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,530 5,620
Vàng NT, TT Thái Bình 5,530 5,620
Cập nhật: 09/06/2023 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,400 67,000
SJC 5c 66,400 67,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,400 67,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,450 56,400
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,450 56,500
Nữ Trang 99.99% 55,300 56,000
Nữ Trang 99% 54,246 55,446
Nữ Trang 68% 36,234 38,234
Nữ Trang 41.7% 21,504 23,504
Cập nhật: 09/06/2023 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,247.17 15,401.18 15,897.30
CAD 17,132.11 17,305.16 17,862.61
CHF 25,175.32 25,429.62 26,248.79
CNY 3,223.29 3,255.85 3,361.23
DKK - 3,314.55 3,441.92
EUR 24,502.58 24,750.08 25,874.56
GBP 28,482.59 28,770.29 29,697.07
HKD 2,920.45 2,949.95 3,044.97
INR - 283.62 295.00
JPY 163.25 164.90 172.83
KRW 15.54 17.27 18.94
KWD - 76,123.35 79,176.78
MYR - 5,041.79 5,152.41
NOK - 2,085.51 2,174.33
RUB - 274.11 303.48
SAR - 6,246.17 6,496.72
SEK - 2,115.01 2,205.09
SGD 16,983.40 17,154.95 17,707.56
THB 594.71 660.79 686.18
USD 23,290.00 23,320.00 23,660.00
Cập nhật: 09/06/2023 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,449 15,469 16,069
CAD 17,268 17,278 17,978
CHF 25,609 25,629 26,579
CNY - 3,233 3,373
DKK - 3,309 3,479
EUR #24,467 24,477 25,767
GBP 28,941 28,951 30,121
HKD 2,867 2,877 3,072
JPY 164.95 165.1 174.65
KRW 15.91 16.11 19.91
LAK - 0.61 1.56
NOK - 2,074 2,194
NZD 14,055 14,065 14,645
SEK - 2,099 2,234
SGD 16,931 16,941 17,741
THB 625.51 665.51 693.51
USD #23,240 23,280 23,700
Cập nhật: 09/06/2023 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,340 23,340 23,640
USD(1-2-5) 23,121 - -
USD(10-20) 23,293 - -
GBP 28,610 28,783 29,875
HKD 2,934 2,955 3,041
CHF 25,278 25,431 26,235
JPY 164.06 165.05 172.85
THB 637.16 643.6 702.94
AUD 15,325 15,418 15,887
CAD 17,215 17,319 17,853
SGD 17,081 17,184 17,674
SEK - 2,125 2,196
LAK - 0.99 1.37
DKK - 3,324 3,435
NOK - 2,098 2,169
CNY - 3,241 3,349
RUB - 259 332
NZD 13,956 14,041 14,388
KRW 16.13 17.82 19.31
EUR 24,700 24,767 25,885
TWD 690.21 - 834.16
MYR 4,758.94 - 5,363.32
Cập nhật: 09/06/2023 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,300.00 23,310.00 23,640.00
EUR 24,737.00 24,756.00 25,787.00
GBP 28,718.00 28,891.00 29,548.00
HKD 2,942.00 2,954.00 3,037.00
CHF 25,384.00 25,486.00 26,150.00
JPY 165.24 165.40 172.00
AUD 15,347.00 15,409.00 15,880.00
SGD 17,145.00 17,214.00 17,606.00
THB 655.00 658.00 690.00
CAD 17,301.00 17,370.00 17,767.00
NZD 0.00 13,955.00 14,430.00
KRW 0.00 17.17 19.79
Cập nhật: 09/06/2023 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
CHF 25.662 26.027
CAD 17.426 17.780
AUD 15.491 15.855
EUR 25.000 25.438
GBP 29.073 29.438
JPY 166,34 170,87
USD 23.349 23.642
Cập nhật: 09/06/2023 08:00