Việt Nam có chủ doanh nghiệp là phụ nữ nhiều nhất Đông Nam Á

17:24 | 22/12/2019

448 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hiện Việt Nam có 285.700 doanh nghiệp có chủ là phụ nữ. Với con số này, Việt Nam là nước có chủ doanh nghiệp là nữ nhiều nhất Đông Nam Á.   
viet nam co chu doanh nghiep la phu nu nhieu nhat dong nam aGian lận xuất xứ sẽ cản trở xuất khẩu của cả nền kinh tế
viet nam co chu doanh nghiep la phu nu nhieu nhat dong nam aThông tin xấu độc làm hại doanh nghiệp: Làm sao ngăn chặn?
viet nam co chu doanh nghiep la phu nu nhieu nhat dong nam aCõng 5 loại chi phí, doanh nghiệp khó có thể phát triển được

Báo cáo Kinh doanh tại Việt Nam: Góc nhìn của các doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ của Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) cho biết, tính đến hết tháng 9/2019, cả nước có hơn 285.700 doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ, chiếm 24% tổng số doanh nghiệp.

viet nam co chu doanh nghiep la phu nu nhieu nhat dong nam a
Việt Nam có chủ doanh nghiệp là nữ nhiều nhất Đông Nam Á

Đây là tỷ lệ cao nhất trong khu vực Đông Nam Á. Tuy nhiên, hầu hết doanh nghiệp còn ở quy mô nhỏ và siêu nhỏ, hoạt động chủ yếu ở lĩnh vực dịch vụ.

Theo VCCI, tỷ lệ doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ có xu hướng gia tăng khi năm 2016 con số này chỉ là 22%. Tuy nhiên, chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 đặt mục tiêu tỷ lệ nữ làm chủ doanh nghiệp đạt 30% vào năm 2015 và từ 35% trở lên vào năm 2020. Với kết quả trên, chỉ tiêu này đến nay đã không đạt được.

Tỷ lệ có lãi ở doanh nghiệp phụ nữ làm chủ là 64% và cao hơn tỷ lệ 63% ở doanh nghiệp do nam làm chủ. Khó khăn của các chủ doanh nghiệp nữ thường gắn liền với yếu tố về giới, tiếp cận nguồn lực, thông tin, kiến thức, kỹ năng và mạng lưới kinh doanh. Báo cáo cũng cho thấy quy mô vốn doanh nghiệp càng tăng thì tỷ lệ đơn vị do phụ nữ làm chủ càng thấp.

Nguyễn Hưng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 83,800
AVPL/SJC HCM 81,700 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,700 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 83,800
Cập nhật: 17/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.700 83.700
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.700 83.700
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.700 83.700
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 17/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 8,380
Miếng SJC Nghệ An 8,170 8,380
Miếng SJC Hà Nội 8,170 8,380
Cập nhật: 17/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 83,700
SJC 5c 81,700 83,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 83,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 17/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 17/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,867 15,887 16,487
CAD 17,974 17,984 18,684
CHF 27,174 27,194 28,144
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,508 3,678
EUR #25,989 26,199 27,489
GBP 30,860 30,870 32,040
HKD 3,099 3,109 3,304
JPY 159.23 159.38 168.93
KRW 15.99 16.19 19.99
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,610 14,620 15,200
SEK - 2,232 2,367
SGD 17,963 17,973 18,773
THB 636.15 676.15 704.15
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 17/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 17/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/04/2024 05:00