Vì sao "bầu" Thụy chỉ mua được hơn 10 triệu cổ phiếu LienVietPostBank?

04:07 | 08/07/2021

239 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
"Bầu" Thụy đăng ký mua hơn 32 triệu cổ phiếu LienVietPostBank nhưng kết quả chỉ mua được 1/3 số cổ phiếu này, ngân hàng đã lý giải nguyên do.

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank - LPB) vừa công bố thông tin trên HSX liên quan tới giao dịch cổ phiếu của người nội bộ.

Theo đó, ông Nguyễn Đức Thụy (còn gọi là bầu Thụy), Phó Chủ tịch HĐQT LienVietPostBank đã thực hiện mua vào hơn 10,2 triệu cổ phiếu ngân hàng LPB. Giao dịch được thực hiện theo phương thức khớp lệnh trên sàn và thỏa thuận, thời gian từ 8/6 đến 7/7.

Trước đó, ông Thụy đăng ký mua 32,54 triệu cổ phiếu LPB nhưng chỉ mua được 1/3 số lượng cổ phiếu mà mình cần. Theo lý giải của ngân hàng, ông Thụy không thể hoàn tất giao dịch đã đăng ký là theo diễn biến thực tế thị trường.

Vì sao bầu Thụy chỉ mua được hơn 10 triệu cổ phiếu LienVietPostBank? - 1
"Bầu" Thụy sở hữu hơn 30,57 triệu cổ phiếu LienVietPostBank, tương đương tỷ lệ trên 2,84% tại ngân hàng này.

Như vậy, sau khi mua vào hơn 10 triệu cổ phiếu, vị Phó Chủ tịch LienVietPostBank này hiện sở hữu hơn 30,57 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ trên 2,84% tại ngân hàng.

Trong thời gian "bầu" Thụy mua vào, giá cổ phiếu LPB dao động từ 28.000 - 31.000 đồng/cổ phiếu. Lấy vùng giá quanh 30.000 đồng/cổ phiếu, ông Thụy đã chi khoảng 306 tỷ đồng để gom mua lượng cổ phiếu nói trên. Còn nếu tiếp tục thực hiện gom mua thêm lượng cổ phiếu đã đăng ký, ông Thụy sẽ phải chi thêm khoảng 600 tỷ đồng.

Ông Nguyễn Đức Thụy chính thức được bầu tham gia HĐQT LienVietPostBank tại Đại hội đồng cổ đông thường niên của ngân hàng hồi tháng 4. Sau đó, ông Thụy được bầu giữ vị trí Phó Chủ tịch HĐQT ngân hàng này.

Ngoài ra, cũng theo thông tin từ HSX, Công ty cổ phần Thaiholdings đã mua xong 20 triệu cổ phiếu LPB theo phương thức khớp lệnh từ ngày 29/6 đến 5/7. Giao dịch kết thúc sớm hơn một tháng so với đăng ký ban đầu. Trước giao dịch, Thaiholdings không sở hữu cổ phiếu LPB nào.

Phiên giao dịch hôm nay (7/7), cổ phiếu LPB tăng kịch trần và đóng cửa ở mức 29.950 đồng/cổ phiếu. Ước theo vùng giá hiện nay, số cổ phiếu LPB mà "bầu" Thụy sở hữu có giá trị hơn 900 tỷ đồng, số cổ phiếu LPB của Thaiholdings có giá trị khoảng 600 tỷ đồng.

Theo Dân trí

Cú Cú "đánh úp" cuốn phăng 9 tỷ USD, "tay to" mua mạnh cổ phiếu
Hệ thống đã mượt, chứng khoán vẫn Hệ thống đã mượt, chứng khoán vẫn "rơi" hơn 56 điểm vì sao?
Chứng khoán Việt Chứng khoán Việt "vô địch" thế giới, tiền đổ xô vào cổ phiếu
CNBC: Chứng khoán Việt Nam tăng mạnh nhất khu vực, đánh bại cả Mỹ, châu ÂuCNBC: Chứng khoán Việt Nam tăng mạnh nhất khu vực, đánh bại cả Mỹ, châu Âu
TS. Nguyễn Trí Hiếu: Chứng khoán lập đỉnh 1.400 điểm, có nguy cơ bong bóngTS. Nguyễn Trí Hiếu: Chứng khoán lập đỉnh 1.400 điểm, có nguy cơ bong bóng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 13:00