Vi phạm kinh doanh xăng dầu, một doanh nghiệp bị phạt 50 triệu đồng

17:04 | 09/03/2022

486 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Quản lý thị trường (QLTT) tỉnh Tiền Giang vừa ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp tư nhân S.H về hành vi kinh doanh xăng dầu khi Giấy phép kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực, với số tiền 50 triệu đồng.

Theo thông tin từ Tổng cục QLTT, Cục QLTT tỉnh Tiền Giang vừa kiểm tra, xử lý một doanh nghiệp tư nhân vi phạm trong kinh doanh xăng dầu tại huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.

Trước đó, bằng các biện pháp nghiệp vụ quản lý địa bàn, ngày 16/2/2022 Đội QLTT số 5 (Cục QLTT Tiền Giang) kiểm tra đột xuất Cửa hàng bán lẻ xăng dầu S.H trực thuộc doanh nghiệp tư nhân S.H trên địa bàn huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.

Vi phạm kinh doanh xăng dầu, một doanh nghiệp bị phạt 50 triệu đồng
Lực lượng QLTT kiểm tra tại cây xăng.

Tại thời điểm kiểm tra, cửa hàng vẫn mở cửa bán hàng bình thường. Đại diện cửa hàng có cung cấp cho Đoàn kiểm tra Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu do Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang cấp ngày 16/12/2016 và có giá trị đến hết ngày 21/12/2021.

Qua làm việc, Đội QLTT số 5 đã lập Biên bản vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp S.H về hành vi kinh doanh xăng dầu khi Giấy phép kinh doanh xăng dầu (Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu) được cấp đã hết hiệu lực.

Ngày 7/3/2022, Cục trưởng Cục QLTT tỉnh Tiền Giang ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp trên về hành vi vi phạm nêu trên với số tiền là 50 triệu đồng. Về biện pháp khắc phục hậu quả, không buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính, do số tiền thu được từ việc tiêu thụ hàng hóa thấp hơn chi phí trực tiếp cấu thành hàng hóa.

Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu là một trong các loại giấy phép kinh doanh xăng dầu. Đây là một trong những giấy tờ bắt buộc để đủ điều kiện mở cửa hàng bán lẻ xăng dầu.

Cửa hàng xăng dầu được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu khi thỏa mãn đủ các điều kiện nêu tại Điều 24 Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu gồm:

Cửa hàng thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối.

Thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.

Thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định.

TP HCM kiến nghị tăng cường xử phạt doanh nghiệp xăng dầu vi phạmTP HCM kiến nghị tăng cường xử phạt doanh nghiệp xăng dầu vi phạm
Đồng loạt kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầuĐồng loạt kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầu
Pha chế xăng dầu nhưng không đăng ký cơ sở pha chế sẽ bị phạt từ 40 - 60 triệu đồngPha chế xăng dầu nhưng không đăng ký cơ sở pha chế sẽ bị phạt từ 40 - 60 triệu đồng

Xuân Hinh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 06:00