Vẫn có cơ hội gia tăng thị phần cho doanh nghiệp xuất khẩu rau quả sang Hoa Kỳ

19:00 | 02/03/2020

266 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo số liệu của Cục Xuất nhập khẩu (XNK) - Bộ Công Thương, trong 10 thị trường XK rau, quả lớn nhất của Việt Nam trong tháng 1/2020 thì Hoa Kỳ xếp thứ 4. Tháng 1/2020, kim ngạch xuất khẩu rau, quả Việt Nam sang thị trường này đạt 10.933 nghìn USD, giảm 12,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Mặc dù xuất khẩu rau, quả giảm nhưng tỷ trọng xuất khẩu sang Hoa Kỳ vẫn tăng 3,9% so với tháng 1/2019.
van co co hoi gia tang thi phan cho doanh nghiep xuat khau rau qua sang hoa kyXuất sang Trung Quốc gặp khó, hàng rau quả nắm bắt cơ hội ở nhiều thị trường khác
van co co hoi gia tang thi phan cho doanh nghiep xuat khau rau qua sang hoa kyNgành rau quả vẫn xuất siêu gần 2 tỷ USD
van co co hoi gia tang thi phan cho doanh nghiep xuat khau rau qua sang hoa kyĐể xuất khẩu rau quả vào EU, doanh nghiệp Việt Nam phải bảo đảm an toàn thực phẩm

Theo số liệu thống kê từ Ủy ban Thương mại Quốc tế Hoa Kỳ, nhập khẩu (NK) các loại quả mã HS 081090 gồm: Me, táo, hạt điều, mít, vải thiều, hồng xiêm, chanh dây, khế, thanh long và các loại trái cây khác của Hoa Kỳ trong 10 tháng năm 2019 đạt 175,1 nghìn tấn, trị giá 153,9 triệu USD, tăng 4,2% về lượng, nhưng giảm 0,7% về trị giá so với cùng kỳ 2018. Nguyên nhân do giá NK bình quân đạt 879,0 USD/tấn, giảm 4,7%.

van co co hoi gia tang thi phan cho doanh nghiep xuat khau rau qua sang hoa ky
Thanh Long là loại quả đầu tiên xuất khẩu sang Hoa Kỳ

Trong cơ cấu chủng loại quả, thanh long là loại trái cây đầu tiên của Việt Nam được xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ. Năm 2008 - năm đầu tiên xuất khẩu thanh long sang thị trường này - chỉ đạt 100 tấn, thì đến năm 2012 đã tăng gấp 10 lần, lên 1.200 tấn.

Mặc dù xuất khẩu các loại quả của Việt Nam trong cơ cấu chủng loại quả mã HS 081090 của Hoa Kỳ tăng trưởng đều qua các năm, nhưng vẫn còn quá thấp so với nhu cầu thực tế tại thị trường này. Do đó, Cục XNK nhận định, doanh nghiệp xuất khẩu trong nước vẫn còn cơ hội gia tăng thị phần trong thời gian tới.

Tuy vậy, hiện nhiều loại trái cây tại miền Bắc muốn xuất khẩu sang Hoa Kỳ phải vận chuyển vào miền Nam để chiếu xạ, khiến gia tăng chi phí và kéo dài thời gian xuất khẩu. Trong buổi làm việc với Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị Cơ quan Kiểm dịch động, thực vật Hoa Kỳ (APHIS) xem xét, sớm công nhận Trung tâm chiếu xạ Hà Nội và Công ty TNHH chiếu xạ Toàn Phát được tham gia chương trình chiếu xạ quả tươi xuất khẩu sang Hoa Kỳ, giúp xuất khẩu trái cây của Việt Nam được tiện lợi hơn; cho phép bổ sung biện pháp xử lý hơi nước nóng (VHT) đối với mặt hàng quả tươi xuất khẩu sang Hoa Kỳ (bên cạnh biện pháp chiếu xạ); hoàn tất các quy trình, thủ tục đánh giá rủi ro để quả bưởi của Việt Nam có thể xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ.

Phía Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ đã ghi nhận, đồng thời cho biết sẽ hỗ trợ Việt Nam về đào tạo trong các lĩnh vực công nghệ sinh học, vệ sinh an toàn thực phẩm trong phòng thí nghiệm, quy trình kiểm dịch động, thực vật, đặc biệt trong lĩnh vực đánh giá rủi ro và phòng, chống dịch bệnh trên động, thực vật, theo đề xuất từ phía Việt Nam.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 07:00