Để xuất khẩu rau quả vào EU, doanh nghiệp Việt Nam phải bảo đảm an toàn thực phẩm

09:31 | 23/12/2019

445 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Để có thể xuất khẩu rau quả tươi vào thị trường EU, các doanh nghiệp phải tuân thủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm, chất lượng sản phẩm, tuân thủ xã hội, môi trường và kinh doanh…    
de xuat khau rau qua vao eu doanh nghiep viet nam phai bao dam an toan thuc phamMuốn “đứng vững” ở thị trường Trung Quốc, doanh nghiệp nông sản phải thay đổi cách làm
de xuat khau rau qua vao eu doanh nghiep viet nam phai bao dam an toan thuc phamRau quả Việt Nam xuất khẩu giảm mạnh nửa đầu tháng 9
de xuat khau rau qua vao eu doanh nghiep viet nam phai bao dam an toan thuc phamViệt Nam nhập khẩu rau quả từ Trung Quốc, Thái Lan trị giá 1,3 tỷ USD

Là khu vực tiêu thụ rất lớn rau quả, châu Âu (EU) đang mở ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu mặt hàng này vào thị trường được coi là khó tính nhất thế giới, đặc biệt là thông qua các Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA).

de xuat khau rau qua vao eu doanh nghiep viet nam phai bao dam an toan thuc pham
Để xuất khẩu rau quả vào EU, doanh nghiệp Việt Nam phải bảo đảm an toàn thực phẩm

Cục Xuất Nhập khẩu, Bộ Công Thương cho biết, EU hiện nhập khẩu rất nhiều trái cây tươi từ các nước đang phát triển, nhất là với các loại quả bơ, xoài và khoai lang. Việc nhập khẩu trái cây vào thị trường EU hiện nay chủ yếu được thông qua Hà Lan do nước này được coi là cửa ngõ để vào thị trường EU.

Từ năm 2014-2018, trị giá nhập khẩu rau quả tươi của Hà Lan từ các nước đang phát triển tăng 55%. Hơn 20% rau quả tươi do các nước đang phát triển cung cấp vào EU thông qua Hà Lan.

Để có thể xuất khẩu thành công vào EU, Cục Xuất nhập khẩu cho rằng, các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam cần có kế hoạch nghiên cứu và tiếp cận các nhà nhập khẩu, các kênh phân phối và hệ thống bán lẻ ở Hà Lan để có thể xây dựng một chiến lược xuất khẩu các mặt hàng rau quả vào Hà Lan và qua đó vào EU.

Cũng theo đơn vị này, khi xuất khẩu rau quả tươi vào thị trường EU, các doanh nghiệp cần chú ý: Phải tuân thủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm, chất lượng sản phẩm, tuân thủ xã hội, môi trường và kinh doanh…

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũng cho hay, bên cạnh những thuận lợi do EVFTA mang lại, các doanh nghiệp rau quả Việt cần chú trọng cải tiến sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm; áp dụng công nghệ cao trong sản xuất, chế biến, bảo quản, đóng gói, vận chuyển, tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của các thị trường xuất khẩu cũng như cạnh tranh trên thị trường nội địa.

Hàng hóa xuất khẩu muốn được hưởng ưu đãi về thuế, phi thuế hay hạn ngạch như theo cam kết thì cần phải đáp ứng được yêu cầu về quy tắc nguồn gốc xuất xứ.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,152 16,172 16,772
CAD 18,183 18,193 18,893
CHF 27,179 27,199 28,149
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,244 26,454 27,744
GBP 31,072 31,082 32,252
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.63 158.78 168.33
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,773 14,783 15,363
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,052 18,062 18,862
THB 630.48 670.48 698.48
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 20:45