T&T Group thắng thầu mùa vụ điều 2019-2020 do Chính phủ Tanzania tổ chức

19:31 | 04/11/2019

386 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 31/10/2019, Tập đoàn T&T Group đã thắng thầu hơn13,6 nghìn tấn điều nguyên liệu trong tổng số hơn 20 nghìn tấn mà chính phủ Tanzania tổ chức chào bán ở những phiên đấu giá trong ngày đầu tiên tại 2 hạt Newala và Masasi.

Đáng chú ý, đây là kết quả thắng thầu lớn nhất từ trước đến nay do một công ty đến từ Việt Nam thực hiện. Sự kiện này đã đánh dấu vị thế cạnh tranh ngày càng tăng của Tập đoàn T&T Group trong cuộc cạnh tranh toàn cầu, sau khi gây tiếng vang lớn bằng thương vụ thu mua 176 nghìn tấn điều thô trực tiếp từ chính phủ Tanzania vào cuối tháng 7/2019.

Theo Hiệp hội điều Tanzania (CBT), trong tổng số hơn 20.000 tấn đấu giá thành công, có 13.181 của liên minh HTX Tanecu và 7.278 tấn của liên minh HTX Mamcu, mỗi nơi thu hút lần lượt 28 và 27 người mua tương ứng. Đáng chú ý tại HTX Tanecu, 28 người mua đã đặt mua tổng cộng 40.000 tấn, vượt quá số lượng 13.181 tấn được chào bán.

Điều này cho thấy sự cạnh tranh rất quyết liệt trong việc đấu giá mua điều thô nguyên liệu trong mùa vụ mới 2019/2020. Dù sự cạnh tranh là khá lớn, Tập đoàn T&T vẫn trúng thầu hơn 13,6 nghìn tấn, chiếm 68% tổng sản lượng, áp đảo so với phần còn lại.

tt group thang thau mua vu dieu 2019 2020 do chinh phu tanzania to chuc
Quang cảnh phiên đấu giá vụ mùa điều 2019/2020 của Chính phủ Tanzania.

Năm nay, đích thân tổng thống Tanzania, tiến sỹ Magufuli đã chỉ đạo Bộ Nông nghiệp và CBT cải cách thủ tục vận hành đấu giá theo phương thức “mở” thay vì “đóng” với mục đích loại bỏ tham nhũng và lợi dụng kẽ hở để tư lợi.

Cụ thể, tất cả thông tin liên quan đến người mua phải có năng lực nhất định đăng ký tham gia đấu giá qua cổng thông tin của CBT trước, các lá thăm dự thầu phải ghi rõ tên công ty, giá đề nghị mua và số lượng muốn mua. Quan trọng hơn, thùng bỏ phiếu đấu giá sẽ được đặt tại các khu vực tổ chức đấu giá thay vì đặt tại các văn phòng uỷ ban của các vùng và các quận trong khu vực như trước đây.

Quy trình tổ chức đấu giá thực hiện “mở” thay vì “đóng” là nỗ lực nhằm nâng cao tính minh bạch, sàng lọc kỹ năng lực của người mua khi phải thanh toán đủ số tiền của lô hàng trong vòng 4 ngày cho liên minh HTX để sau 10 ngày kể từ trúng thầu liên minh HTX sẽ có nghĩa vụ trả tiền lại cho nông dân.

Trả lời phỏng vấn báo chí quốc tế về thành công trong phiên đấu giá này, đại diện Tập đoàn T&T Group - cho biết: Nhờ việc am hiểu thị trường, am hiểu cơ chế vận hành và điều phối nguồn lực hiệu quả tại nước bạn, và quan trọng hơn là chiến lược thương mại đầu tư lâu dài tại Tanzania đã giúp T&T Group thắng thầu.

Những lô hàng với giá trúng thầu bình quân là 1500 FOB Mtwara, Tanzania, chất lượng tốt, thu hồi cao, đạt chuẩn xuất khẩu, dự kiến sẽ được đưa về Việt Nam vào tháng 1/2020, phục vụ kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh chế biến tại Việt Nam ở thời điểm gối vụ sang mùa vụ mới của Việt Nam và Campuchia.

Thành công của T&T Group khi vượt qua nhiều doanh nghiệp khác của Ấn Độ, Trung Quốc, Singapore, Kenya, UAE… để trúng đấu giá mùa vụ 2019/2020 tại Tanzania có ý nghĩa hết sức đặc biệt không chỉ khẳng định vị thế cạnh tranh của tập đoàn trong chiến lược vươn ra mạnh mẽ ở các thị trường nước ngoài như ở Châu Phi, Nga, Hà Lan, Đức… mà còn góp phần tạo dựng được chuỗi cung ứng điều thô ổn định cho nhu cầu trong nước.

Ngày 30/07/2019 tại Tanzania, dưới sự chứng kiến của nhiều quan chức cấp cao trong Chính phủ Tanzania, đại diện Tập đoàn T&T Group đã chính thức ký hợp đồng mua 176.000 tấn điều thô Tanzania vụ mùa 2018 với đại diện của Chính phủ Tanzania. Đây là hợp đồng thu mua điều thô lớn nhất trong lịch sử ngành điều thế giới từ trước đến nay, mang lại sản lượng điều dồi dào cho ngành điều trong nước, và tạo tiếng vang trên thị trường điều thế giới.

PV

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,074 16,094 16,694
CAD 18,170 18,180 18,880
CHF 27,413 27,433 28,383
CNY - 3,445 3,585
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,282 26,492 27,782
GBP 31,135 31,145 32,315
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.89 161.04 170.59
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,234 2,354
NZD 14,801 14,811 15,391
SEK - 2,251 2,386
SGD 18,153 18,163 18,963
THB 638.65 678.65 706.65
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 10:00