Trung Quốc - Thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt Nam

15:15 | 23/08/2022

211 lượt xem
|
(PetroTimes) - 7 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trên 945.000 tấn phân bón các loại, tương đương 386,6 triệu USD, giảm 24,3% về lượng, nhưng tăng 14% về giá trị. Quốc gia này vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt Nam.
Trung Quốc - Thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt Nam
7 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc hơn 945.000 tấn phân bón các loại

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2022 cả nước nhập khẩu 168.755 tấn phân bón, tương đương 66,87 triệu USD, giá trung bình 396,2 USD/tấn. Nhập khẩu phân bón giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với tháng 6/2022, với mức giảm tương ứng 27%, 37,9% và 14,8%. So với tháng 7/2021 thì giảm mạnh 67% về lượng, giảm 57,5% kim ngạch nhưng tăng mạnh 29% về giá.

Tuy nhiên, tính chung trong 7 tháng đầu năm 2022 lượng phân bón nhập khẩu của cả nước đạt 1,95 triệu tấn, trị giá trên 911,06 triệu USD, giá trung bình đạt 468,2 USD/tấn; giảm 31,2% về khối lượng, nhưng tăng 13,3% về kim ngạch và tăng 64,7% về giá so với 7 tháng đầu năm 2021.

Số liệu của Tổng cục Hải quan cho thấy, trong 7 tháng đầu năm 2022 nhập khẩu phân bón từ đa số các thị trường tăng mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2021.

Nhập khẩu phân bón từ thị trường chủ đạo Trung Quốc trong tháng 7/2022 giảm trở lại sau 3 tháng tăng liên tiếp, giảm 21,8% về lượng, giảm 27,6% kim ngạch, giảm 7,4% về giá so với tháng 6/2022. Đạt gần 108.000 tấn, tương đương 42,13 triệu USD với giá trung bình 391,4 USD/tấn.

Trung Quốc - Thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt Nam
Nhập khẩu phân bón 7 tháng đầu năm 2022.

Tuy nhiên, hiện Trung Quốc vẫn đứng đầu về thị trường cung cấp phân bón cho Việt Nam khi tính tổng 7 tháng đầu năm, nguồn cung từ Trung Quốc chiếm 48,6% trong tổng lượng và chiếm 42,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu phân bón của cả nước; đạt hơn 945.000 tấn, tương đương 386,9 triệu USD, giá trung bình 409 USD/tấn, giảm 24,3% về lượng, nhưng tăng 14% về kim ngạch và tăng 50,6% về giá so với cùng kỳ năm 2021.

Đứng thứ 2 là thị trường Đông Nam Á, trong 7 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu từ thị trường này hơn 157.600 tấn phân bón các loại, tương đương 98,3 triệu USD, giảm mạnh 56,5% về lượng, giảm 16,7% kim ngạch so với cùng kỳ. Thị trường này chiếm 8% trong tổng lượng và chiếm 10,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu phân bón của cả nước.

Tiếp đến là thị trường Nga, trong 7 tháng đầu năm 2022, thị trường Nga chiếm 7,7% trong tổng lượng và chiếm 10,6% trong tổng kim ngạch, với hơn 149.500 tấn, tương đương 96,7 triệu USD với giá trung bình 647 USD/tấn. Tuy giảm 39% về lượng nhưng tăng 22,4% về kim ngạch và tăng 100,6% về giá so với 7 tháng đầu năm 2021.

Sở Giao dịch hàng hóa Việt Nam dự báo, giá phân bón tại Trung Quốc sau tháng 6 sẽ tăng. Trên thế giới cũng sẽ có biến động về giá theo xu hướng tăng bởi nguồn cung hạn chế và các quốc gia lớn về nông nghiệp như Brazil sẽ bắt đầu vụ mùa mới sau tháng 7.

Phân bón chịu nhiều áp lực tăng giá

Phân bón chịu nhiều áp lực tăng giá

Thị trường thế giới ghi nhận giá phân bón hiện đang duy trì ở mức ổn định nhưng với sự đồng loạt tăng giá một số nguyên liệu sản xuất phân bón khiến nỗi lo ngại giá phân bón sẽ tiếp tục diễn biến phức tạp trong thời gian tới.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 17/11/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 15,050
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 15,050
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 15,050
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,940
Trang sức 99.99 14,250 14,950
Cập nhật: 17/11/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 17/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 17/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 17/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 17/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 01:00