Phân bón chịu nhiều áp lực tăng giá

17:20 | 12/08/2022

8,727 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thị trường thế giới ghi nhận giá phân bón hiện đang duy trì ở mức ổn định nhưng với sự đồng loạt tăng giá một số nguyên liệu sản xuất phân bón khiến nỗi lo ngại giá phân bón sẽ tiếp tục diễn biến phức tạp trong thời gian tới.

Giá một số nguyên liệu sản xuất phân bón đang diễn biến tăng nhẹ. Cụ thể, giá photpho vàng ngày 11/8 là 27.500 nhân dân tệ/tấn (4.081 USD/tấn), tăng 2% so với ngày trước đó. Từ đầu tuần đến nay, giá mặt hàng này tăng 5%.

Phân bón chịu nhiều áp lực tăng giá
Phân bón trong nước được các nhà máy hỗ trợ nên giá cả ổn định hơn.

Giá ure cũng nhích lên gần 1% và giao dịch ở 2.322 nhân dân tệ/tấn (344 USD/tấn). Tuy nhiên, so với giữa tháng 5, giá ure vẫn thấp hơn 30%. Giá lưu huỳnh cũng tăng 3% lên 1.130 nhân dân tệ/tấn (167 USD/tấn). Dù tăng nhưng giá mặt hàng này vẫn thấp hơn đỉnh cuối tháng 5 khoảng hơn 70%. Giá axit sulfuric là 462 nhân dân tệ/tấn (68 USD/tấn), cũng đi ngang so với ngày trước đó.

Hiện giá các nguyên liệu sản xuất phân bón đang ở mức ổn định và có tăng nhẹ nhưng cũng đã giảm nhiệt rất nhiều so với mức giá đỉnh điểm trước đây. Tuy nhiên, giá kali thế giới vẫn ở mức cao do nguồn cung hiếm. Trung Quốc cũng là một quốc gia phụ thuộc nhiều vào nguồn kali nhập khẩu của thế giới, với nguồn cung kali ngày càng khan hiếm. Hiện giá kali tại Trung Quốc đang ở mức khoảng 3.647 nhân dân tệ (564 USD)/ tấn, tăng 91% so với cùng kỳ năm trước và là mức cao nhất kể từ năm 2013.

Canada - vùng sản xuất kali lớn nhất trên thế giới, đang bị chịu áp lực hơn cả vì các đơn hàng tìm mua kali đang đổ dồn về đây. Tuy nhiên, sản lượng kali mà Canada sản xuất chỉ phục vụ đủ nhu cầu một vài nước châu Âu. Đây là một trong những nguyên nhân tiềm ẩn khiến giá phân kali có thể tăng mạnh trong những tháng cuối năm.

Nguồn cung kali khan hiếm trên toàn cầu và Việt Nam cũng đang chung tình trạng này, hiện nguồn kali hiện giờ đang phụ thuộc vào nguồn cung từ Lào. Do đó, giá kali trong nước vẫn đi ngang và khó hạ nhiệt. Hiện giá kali Berlarus bột hồng, đỏ là 1,83 triệu đồng/100 kg, tăng 30% so với đầu năm.

Thị trường ure hiện đang ổn định cả về nguồn cung và giá. Tại khu vực Tây Nam Bộ, giá ure Cà Mau đang giao dịch ở mức giá 735.000-745.000 đồng/bao 50 kg; Ure Phú Mỹ và ure Ninh Bình đang có cùng mức giao dịch là 725.000 đến 735.000 đồng/bao. DAP Đình Vũ tại An Giang là 1,12 triệu đồng/bao, không đổi so với ngày trước đó. Kali Cà Mau ở Bình Thuận là 950.000 đồng/bao.

Hiện mức giá phân bón, nhất là giá ure đang dần trở về ổn định, tuy nhiên các nhà phân tích của Cơ quan xếp hạng tín nhiệm Fitch Ratings (Mỹ) cảnh báo giá phân bón có thể lại tăng trong tương lai do quan ngại về nguồn nguyên liệu sản xuất như khí đốt vẫn là yếu tố đầy rủi ro với các doanh nghiệp phân bón.

Thực tế cho thấy khi lệnh trừng phạt của EU bắt đầu áp đặt lên Nga, nước này đã ngưng xuất khẩu khí đốt, nguyên liệu đầu vào chủ chốt để sản xuất phân đạm. Tuy giá các loại phân đạm, nhất là ure hiện tại đang có hạ nhiệt so với hồi tăng đỉnh điểm, tuy nhiên, mức giá này hiện tại vẫn cao gấp 2 lần so với năm 2020.

Tùng Dương

PVCFC lần thứ 2 đạt Top 50 Công ty Niêm yết tốt nhất cùng kết quả kinh doanh 2 quý vượt trội PVCFC lần thứ 2 đạt Top 50 Công ty Niêm yết tốt nhất cùng kết quả kinh doanh 2 quý vượt trội
Thị trường phân bón nhiều biến động Thị trường phân bón nhiều biến động
Phân bón chịu thuế GTGT vấn đề cấp bách Phân bón chịu thuế GTGT vấn đề cấp bách

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16554 16823 17399
AUD 16553 16822 17399
CAD 18116 18391 19003
CAD 18117 18392 19004
CHF 31872 32253 32901
CHF 31874 32255 32903
CNY 0 3470 3830
CNY 0 3470 3830
EUR 29607 29878 30904
EUR 29608 29880 30905
GBP 33496 33884 34807
GBP 33497 33885 34809
HKD 0 3255 3457
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 174
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
KRW 0 17 19
NZD 0 14569 15158
NZD 0 14570 15159
SGD 19592 19873 20397
SGD 19591 19872 20397
THB 724 787 840
THB 724 787 840
USD (1,2) 26054 0 0
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26351
USD (50,100) 26124 26143 26351
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16740 16840 17768
CAD 18303 18403 19418
CHF 32143 32173 33747
CNY 0 3658.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29798 29828 31553
GBP 33783 33833 35596
HKD 0 3390 0
JPY 167.94 168.44 178.96
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14682 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 14:00