Phân bón chịu nhiều áp lực tăng giá

17:20 | 12/08/2022

8,724 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thị trường thế giới ghi nhận giá phân bón hiện đang duy trì ở mức ổn định nhưng với sự đồng loạt tăng giá một số nguyên liệu sản xuất phân bón khiến nỗi lo ngại giá phân bón sẽ tiếp tục diễn biến phức tạp trong thời gian tới.

Giá một số nguyên liệu sản xuất phân bón đang diễn biến tăng nhẹ. Cụ thể, giá photpho vàng ngày 11/8 là 27.500 nhân dân tệ/tấn (4.081 USD/tấn), tăng 2% so với ngày trước đó. Từ đầu tuần đến nay, giá mặt hàng này tăng 5%.

Phân bón chịu nhiều áp lực tăng giá
Phân bón trong nước được các nhà máy hỗ trợ nên giá cả ổn định hơn.

Giá ure cũng nhích lên gần 1% và giao dịch ở 2.322 nhân dân tệ/tấn (344 USD/tấn). Tuy nhiên, so với giữa tháng 5, giá ure vẫn thấp hơn 30%. Giá lưu huỳnh cũng tăng 3% lên 1.130 nhân dân tệ/tấn (167 USD/tấn). Dù tăng nhưng giá mặt hàng này vẫn thấp hơn đỉnh cuối tháng 5 khoảng hơn 70%. Giá axit sulfuric là 462 nhân dân tệ/tấn (68 USD/tấn), cũng đi ngang so với ngày trước đó.

Hiện giá các nguyên liệu sản xuất phân bón đang ở mức ổn định và có tăng nhẹ nhưng cũng đã giảm nhiệt rất nhiều so với mức giá đỉnh điểm trước đây. Tuy nhiên, giá kali thế giới vẫn ở mức cao do nguồn cung hiếm. Trung Quốc cũng là một quốc gia phụ thuộc nhiều vào nguồn kali nhập khẩu của thế giới, với nguồn cung kali ngày càng khan hiếm. Hiện giá kali tại Trung Quốc đang ở mức khoảng 3.647 nhân dân tệ (564 USD)/ tấn, tăng 91% so với cùng kỳ năm trước và là mức cao nhất kể từ năm 2013.

Canada - vùng sản xuất kali lớn nhất trên thế giới, đang bị chịu áp lực hơn cả vì các đơn hàng tìm mua kali đang đổ dồn về đây. Tuy nhiên, sản lượng kali mà Canada sản xuất chỉ phục vụ đủ nhu cầu một vài nước châu Âu. Đây là một trong những nguyên nhân tiềm ẩn khiến giá phân kali có thể tăng mạnh trong những tháng cuối năm.

Nguồn cung kali khan hiếm trên toàn cầu và Việt Nam cũng đang chung tình trạng này, hiện nguồn kali hiện giờ đang phụ thuộc vào nguồn cung từ Lào. Do đó, giá kali trong nước vẫn đi ngang và khó hạ nhiệt. Hiện giá kali Berlarus bột hồng, đỏ là 1,83 triệu đồng/100 kg, tăng 30% so với đầu năm.

Thị trường ure hiện đang ổn định cả về nguồn cung và giá. Tại khu vực Tây Nam Bộ, giá ure Cà Mau đang giao dịch ở mức giá 735.000-745.000 đồng/bao 50 kg; Ure Phú Mỹ và ure Ninh Bình đang có cùng mức giao dịch là 725.000 đến 735.000 đồng/bao. DAP Đình Vũ tại An Giang là 1,12 triệu đồng/bao, không đổi so với ngày trước đó. Kali Cà Mau ở Bình Thuận là 950.000 đồng/bao.

Hiện mức giá phân bón, nhất là giá ure đang dần trở về ổn định, tuy nhiên các nhà phân tích của Cơ quan xếp hạng tín nhiệm Fitch Ratings (Mỹ) cảnh báo giá phân bón có thể lại tăng trong tương lai do quan ngại về nguồn nguyên liệu sản xuất như khí đốt vẫn là yếu tố đầy rủi ro với các doanh nghiệp phân bón.

Thực tế cho thấy khi lệnh trừng phạt của EU bắt đầu áp đặt lên Nga, nước này đã ngưng xuất khẩu khí đốt, nguyên liệu đầu vào chủ chốt để sản xuất phân đạm. Tuy giá các loại phân đạm, nhất là ure hiện tại đang có hạ nhiệt so với hồi tăng đỉnh điểm, tuy nhiên, mức giá này hiện tại vẫn cao gấp 2 lần so với năm 2020.

Tùng Dương

PVCFC lần thứ 2 đạt Top 50 Công ty Niêm yết tốt nhất cùng kết quả kinh doanh 2 quý vượt trội PVCFC lần thứ 2 đạt Top 50 Công ty Niêm yết tốt nhất cùng kết quả kinh doanh 2 quý vượt trội
Thị trường phân bón nhiều biến động Thị trường phân bón nhiều biến động
Phân bón chịu thuế GTGT vấn đề cấp bách Phân bón chịu thuế GTGT vấn đề cấp bách

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 12/05/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 06:00