Thị trường phân bón nhiều biến động

08:33 | 30/06/2022

4,820 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi lập đỉnh vào tháng 4/2022, liệu cung – cầu thị trường phân bón thế giới sẽ cân bằng và giá sẽ bình ổn trở lại không, hay tiếp tục neo cao?

Theo Hiệp hội phân bón thế giới (IFA), công suất thiết kế các nhà máy urea trên toàn cầu là 216 triệu tấn, trung bình vận hành ở tải 80% là 172 triệu tấn tương ứng với nhu cầu hàng năm. Năm 2021 ghi nhận công suất trung bình đạt 78.6% đây là mức thấp nhất trong vòng 2 thập kỉ do việc gián đoạn nguồn cung năng lượng trong năm 2021 và việc đóng cửa 1 số nhà máy phân urea do thiếu nguyên liệu (châu Âu), thiếu lao động/máy móc thiết bị sửa chữa vì ảnh hưởng của Covid. Song song đó, nhu cầu cũng giảm nhẹ do giá phân bón tăng nhanh hơn giá bán nông sản, ngoài ra việc biến đổi khí hậu cũng góp phần làm giảm diện tích canh tác ở nhiều khu vực.

Thị trường phân bón nhiều biến động

Hiện nay, giá phân bón thế giới đang có xu hướng giảm (Ảnh minh họa: Nhung Hoa)

Tại Hội nghị IFA năm nay, các dự báo ghi nhận năm 2023 nhu cầu phân bón toàn cầu sẽ hồi phục nhẹ, ở mức từ 1,2% - 1,9%. Nguyên nhân chính là sau đại dịch, sản xuất nông nghiệp đã tăng trở lại. Ngoài ra, tình trạng thiếu hụt lương thực do xung đột Nga - Ukraine khiến nhiều quốc gia sẽ phải gia tăng diện tích canh tác để tự túc lương thực thay vì nhập khẩu như trước đây.

Hiện nay giá urea tại khu vực đã giảm từ trên 800 USD xuống còn khoảng 620 USD/tấn FOB nhưng Kali, DAP vẫn xoay quanh mức 950-1.000USD/tấn FOB là rất cao so với khả năng chi trả của nông dân hiện tại. Dự báo trong thời gian tới giá DAP, Kali sẽ giảm mạnh còn giá urea sẽ ổn định xoay quanh mức giá 600USD/tấn FOB. Giá urea sẽ khó có thể giảm thêm do giá thành sản xuất tại hầu hết các khu vực đều đã tăng so với 2021.

Đến nay, các quốc gia tại châu Âu và Mỹ Latin vẫn đang phải nhập khẩu urea ở mức 740 USD/tấn CFR. Mức giá này thậm chí được cho là thấp hơn giá thành sản xuất urea tại châu Âu. Theo Argus Nitrogen ngày 23/6/2022, do thiếu hụt nguồn khí từ Nga nên giá khí sản xuất urea tại châu Âu đã đạt mức trên 40USD/mmBtu, tương đương giá thành urea xuất xưởng là 800-900USD/tấn và giá ammonia là 1.375USD/tấn

Ngành phân bón Việt Nam với công nghệ sản xuất, chất lượng sản phẩm và giá thành hoàn toàn đủ khả năng cạnh tranh với các quốc gia khác. Bên cạnh đó năng lực sản xuất urea của 4 nhà máy tại Việt Nam hoàn toàn đáp ứng 100% nhu cầu nội địa và còn dư thừa khoảng 500 ngàn tấn để xuất khẩu. Đây chính là cơ hội cho các nhà máy sản xuất urea trong nước đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, tối ưu công suất và tăng cường đóng góp cho ngân sách nhà nước từ nguồn thuế xuất khẩu. Được biết, một số nhà máy sản xuất phân bón trong nước đã xuất khẩu được sang một số thị trường khó tính như Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Philippines, Thái Lan, Đài Loan, Úc.

Khôi Vũ

Phân bón Cà Mau đẩy mạnh thị phần tại Campuchia Phân bón Cà Mau đẩy mạnh thị phần tại Campuchia
“Đạm Phú Mỹ - Đồng hành sẻ chia” với 2 triệu chai dầu ăn tặng bà con nông dân “Đạm Phú Mỹ - Đồng hành sẻ chia” với 2 triệu chai dầu ăn tặng bà con nông dân
Phân bón chịu thuế GTGT vấn đề cấp bách Phân bón chịu thuế GTGT vấn đề cấp bách

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,900 88,900
AVPL/SJC HCM 86,900 88,900
AVPL/SJC ĐN 86,900 88,900
Nguyên liệu 9999 - HN 86,400 87,200
Nguyên liệu 999 - HN 86,300 87,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 88,900
Cập nhật: 31/01/2025 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.600 88.100
TPHCM - SJC 86.800 88.800
Hà Nội - PNJ 86.600 88.100
Hà Nội - SJC 86.800 88.800
Đà Nẵng - PNJ 86.600 88.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 88.800
Miền Tây - PNJ 86.600 88.100
Miền Tây - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.600 88.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.500 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.410 87.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 87.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.620 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 66.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 59.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 57.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 53.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 36.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 33.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 29.160
Cập nhật: 31/01/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,560 8,870
Trang sức 99.9 8,550 8,860
NL 99.99 8,560
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,650 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,690 8,890
Miếng SJC Nghệ An 8,690 8,890
Miếng SJC Hà Nội 8,690 8,890
Cập nhật: 31/01/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15295 15559 16219
CAD 16949 17220 17869
CHF 27050 27412 28095
CNY 0 3358 3600
EUR 25692 25948 27021
GBP 30501 30877 31870
HKD 0 3089 3297
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14004 14612
SGD 18093 18368 18920
THB 661 724 780
USD (1,2) 24818 0 0
USD (5,10,20) 24851 0 0
USD (50,100) 24877 24910 25295
Cập nhật: 31/01/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,870 24,870 25,230
USD(1-2-5) 23,875 - -
USD(10-20) 23,875 - -
GBP 30,768 30,839 31,751
HKD 3,161 3,168 3,266
CHF 27,381 27,409 28,285
JPY 156.81 157.06 165.37
THB 684.94 719.02 769.68
AUD 15,625 15,649 16,144
CAD 17,275 17,299 17,822
SGD 18,274 18,349 18,990
SEK - 2,256 2,336
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,467 3,588
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,422 3,528
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,553
KRW 15.36 - 18.38
EUR 25,878 25,920 27,135
TWD 692.19 - 838.39
MYR 5,353.71 - 6,049.26
SAR - 6,564.41 6,913.04
KWD - 79,174 84,254
XAU - - -
Cập nhật: 31/01/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,900 24,930 25,270
EUR 25,691 25,794 26,878
GBP 30,501 30,623 31,596
HKD 3,158 3,171 3,277
CHF 27,177 27,286 28,158
JPY 157.17 157.80 164.74
AUD 15,529 15,591 16,107
SGD 18,250 18,323 18,850
THB 722 725 757
CAD 17,197 17,266 17,773
NZD 14,073 14,568
KRW 16.77 18.53
Cập nhật: 31/01/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24880 24880 25280
AUD 15460 15560 16159
CAD 17110 17210 17798
CHF 27222 27252 28180
CNY 0 3419.4 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25791 25891 26818
GBP 30595 30645 31817
HKD 0 3210 0
JPY 149.95 150 164.76
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14089 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18189 18319 19078
THB 0 688.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 31/01/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,880 24,930 25,330
USD20 24,880 24,930 25,330
USD1 24,880 24,930 25,330
AUD 15,529 15,679 16,773
EUR 25,987 26,137 27,342
CAD 17,073 17,173 18,514
SGD 18,311 18,461 18,949
JPY 158.34 159.84 164.72
GBP 30,665 30,815 31,637
XAU 8,678,000 0 8,882,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/01/2025 16:45