TP HCM dự kiến tăng phí đỗ xe ô tô trên lòng đường, vỉa hè từ 4 – 8 lần

14:52 | 28/02/2018

285 lượt xem
|
Ngày 28/2, Ủy ban MTTQ Việt Nam TP HCM tổ chức Hội nghị phản biện Đề án tăng mức phí đỗ xe ô tô trên lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố, mức tăng là từ 5.000 đồng/xe/lượt hiện nay lên cao nhất là 40.000 đồng/xe/giờ.  

Theo đánh giá của UBND TP HCM, việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để tạm dừng đỗ xe là một thói quen đã tồn tại rất lâu của người dân. Để thay đổi thói quen này cần phải có thời gian. Do đó, trong điều kiện hiện nay, thay vì không cho phép người dân sử dụng lòng đường, hè phố để đỗ xe, UBND TP HCM chuyển sang cho phép người dân tạm sử dụng lòng đường, hè phố để đỗ xe trên một số tuyến đường. Việc này nhằm giải quyết nhu cầu đỗ xe chính đáng của các đối tượng khách vãng lai, chưa quen thuộc địa hình giao thông tại khu vực trung tâm thành phố, hoặc đối tượng có nhu cầu giải quyết công việc trong thời gian tạm dừng đỗ ngắn.

Hiện nay, tại TP HCM có 35 tuyến đường được cho phép đỗ xe trên lòng đường và một số vỉa hè. Mức thu phí tạm dừng đỗ xe ô tô trên lòng đường, hè phố hiện nay được thực hiện theo Quyết định số 245/2005/QĐ-UBND từ năm 2005 của UBND TP HCM với mức thu là 5.000 đồng/xe/lượt, trong khi đậu xe ô tô trong các bãi, hầm để xe của các trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng có giá trung bình từ 10.000 – 25.000 đồng/xe/giờ đầu tiên và lũy tiến cho các giờ tiếp theo.

Mức thu phí áp dụng từ năm 2005 đến nay được đánh giá là không phù hợp với tình hình thực tế của thành phố, quá thấp so với mặt bằng xã hội hiện nay. Với mức thu phí quá thấp như vậy, dẫn đến nhiều trường hợp lợi dụng để biến lòng đường thành bãi tạm dừng, đỗ xe, thai gian đỗ xe kéo dài cả ngày thay vì chỉ sử dụng tạm thời. Mức phí thấp cũng không đủ trang trải chi phí hành thu của các quận huyện, mức lương nhân viên thu phí thấp, có nơi đã xảy ra tình trạng nhân viên tự thu phí cao hơn quy định.

Do đó, UBND TP HCM nhận thấy cần thiết phải điều chỉnh tăng mức thu phí, nhằm tăng cường quản lý việc sử dụng một phần công năng của lòng đường, hè phố; hạn chế người dân sử dụng ô tô cá nhân, góp phần giảm ùn tắc, kẹt xe của thành phố; tăng chi phí cho ngân sách nhà nước để phục vụ công tác quản lý trật tự đô thị và hỗ trợ cho công tác chính trang hè phố; tăng sự hấp dẫn và tính khả thi đối với các dự án đầu tư các bãi đổ xe của thành phố theo hình thức xã hội hóa.

tp hcm du kien tang phi do xe o to tren long duong via he tu 4 8 lan
TP HCM dự kiến tăng phí đỗ xe ô tô trên lòng đường, vỉa hè

UBND TP HCM đề xuất, mức phí tạm dừng đỗ xe trên lòng đường và vỉa hè, đối với xe đến 9 chỗ và xe tải có tại trọng từ 1,5 tấn trở xuống mức thu là 25.000 đồng/xe/giờ (khu vực quận 1, 3, 5) và lũy tiến theo giờ, từ giờ thứ 5 trở đi là 35.000 đồng/xe/giờ, qua đêm (0 - 6h) là 150.000 đồng/xe; khu vực quận 10, quận 11, mức phí là 20.000 đồng/xe/giờ và qua đêm là và 120.000 đồng/xe.

Đối với xe từ 10 – 16 chỗ và xe có tải trọng lớn hơn 1,5 tấn đến 2,5 tấn, mức phí là 30.000 đồng/xe/giờ, qua đêm là 180.000 đồng/xe (khu vực quận 1,3,5); khu vực quận 10, quận 11 mức phí tương ứng là 25.000 đồng/xe/giờ và qua đêm là 150.000 đồng/xe.

Với mức thu dự kiến như trên, UBND TP HCM ước tính số thu bình quân là 31 tỷ đồng/tháng.

Tại Hội nghị phản biện Đề án tăng mức phí đỗ xe ô tô trên lòng đường vỉa hè trên địa bàn TP HCM do Ủy ban MTTQ Việt Nam TP HCM tổ chức, đa số các ý kiến đồng tình với việc tăng mức phí như đề xuất của UBND thành phố; đồng thời cho rằng nên công khai minh bạch trong thu và sử dụng số thu; không nên quy định các đối tượng miễn giảm để đảm bảo công bằng cho tất cả mọi người. Một số ý kiến cho rằng, nên làm theo lộ trình, thí điểm ở một vài tuyến đường, bởi tuy mức thu phí không cao so với mặt bằng chung nhưng việc tăng đột ngột sẽ khiến người dân chưa thích ứng được.

Mai Phương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Cập nhật: 16/10/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 ▲170K 14,910 ▲120K
Trang sức 99.9 14,700 ▲170K 14,900 ▲120K
NL 99.99 14,710 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Nghệ An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Hà Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Cập nhật: 16/10/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 ▲1325K 14,912 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 ▲1325K 14,913 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▲17K 1,481 ▲17K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▲17K 1,482 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 ▲17K 1,466 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 ▲1684K 145,149 ▲1684K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 ▲1275K 110,111 ▲1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 ▲1156K 99,848 ▲1156K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 ▲1037K 89,585 ▲1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 ▲991K 85,626 ▲991K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 ▲709K 61,288 ▲709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cập nhật: 16/10/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16568 16837 17418
CAD 18233 18509 19125
CHF 32445 32828 33472
CNY 0 3470 3830
EUR 30075 30348 31370
GBP 34525 34917 35853
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14809 15400
SGD 19793 20074 20597
THB 723 786 839
USD (1,2) 26073 0 0
USD (5,10,20) 26114 0 0
USD (50,100) 26142 26192 26364
Cập nhật: 16/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,340 30,364 31,501
JPY 171.84 172.15 179.28
GBP 34,995 35,090 35,898
AUD 16,865 16,926 17,360
CAD 18,482 18,541 19,059
CHF 32,873 32,975 33,649
SGD 19,994 20,056 20,671
CNY - 3,653 3,748
HKD 3,338 3,348 3,429
KRW 17.2 17.94 19.35
THB 776.44 786.03 835.97
NZD 14,856 14,994 15,343
SEK - 2,744 2,822
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,575 2,649
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,843.69 - 6,552.79
TWD 780.13 - 938.83
SAR - 6,925.55 7,246.01
KWD - 84,024 88,864
Cập nhật: 16/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 16/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26364
AUD 16726 16826 17434
CAD 18408 18508 19113
CHF 32707 32737 33624
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30268 30298 31320
GBP 34846 34896 36009
HKD 0 3390 0
JPY 171.26 171.76 178.81
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19961 20091 20822
THB 0 755 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,166 26,216 26,364
USD20 26,166 26,216 26,364
USD1 23,854 26,216 26,364
AUD 16,803 16,903 18,014
EUR 30,426 30,426 31,741
CAD 18,366 18,466 19,778
SGD 20,046 20,196 20,665
JPY 171.72 173.22 177.8
GBP 34,956 35,106 35,883
XAU 14,658,000 0 14,862,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 14:00