Total đình chỉ dự án khí LNG ở Mozambique

21:17 | 27/04/2021

925 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đối mặt với mối đe dọa khủng bố dai dẳng, Total đã đình chỉ dự án khí LNG ở Mozambique.
Total đình chỉ dự án khí LNG ở Mozambique

Dự kiến ​​đi vào hoạt động vào năm 2024, dự án khổng lồ của Mozambique nhằm phát triển một nhà máy hóa lỏng khí tự nhiên, do Total dẫn đầu, có thể không bao giờ nhìn thấy ánh mặt trời. Cuộc khủng hoảng an ninh đang ngự trị trong khu vực được cho là nguyên nhân dẫn đến điều này.

Tập đoàn khổng lồ Pháp Total ngày 26/4 thông báo họ đang tạm dừng phát triển dự án khí đốt tự nhiên hóa lỏng LNG Mozambique nằm ở đông bắc Mozambique và đang tuyên bố về trường hợp bất khả kháng.

Cần lưu ý rằng khái niệm pháp lý này được sử dụng khi các điều kiện ngoại lệ ngăn cản việc tiếp tục hoạt động của một cơ sở và thực hiện các hợp đồng liên quan. Thật vậy, khu vực tổ chức dự án đã bị cản trở trong vài năm qua bởi sự bùng phát bạo lực do các chiến binh thánh chiến liên kết với Nhà nước Hồi giáo gây ra. Lần gần đây nhất là vào đầu tháng 4 khi quân nổi dậy tấn công thành phố Palma ở phía đông bắc đất nước, cách các cơ sở LNG của Mozambique khoảng 10 km, giết chết hàng chục người.

“Theo diễn biến của tình hình an ninh ở phía bắc tỉnh Cabo Delgado ở Mozambique, Total xác nhận việc rút toàn bộ nhân sự của dự án LNG Mozambique. Tình huống này đã khiến Total, với tư cách là nhà điều hành dự án LNG Mozambique, phải tuyên bố tình trạng bất khả kháng”, thông cáo báo chí của tập đoàn cho biết.

Bất chấp những khó khăn về an ninh mà Total gặp phải, công ty không có ý định từ bỏ dự án quy mô lớn này và hy vọng có thể tiếp tục các hoạt động của mình càng sớm càng tốt. Các quan chức của công ty Pháp đặc biệt tin tưởng vào sự tham gia của chính phủ Mozambique, trong cuộc chiến khôi phục hòa bình xung quanh trữ lượng khí đốt Cabo Delgado.

Dự án Mozambique LNG nhằm khai thác các mỏ Golfinho và Atum nằm ngoài khơi khu vực 1 và xây dựng một nhà máy hóa lỏng với tổng công suất 12,88 triệu tấn mỗi năm.

Cũng cần lưu ý rằng dự án khí đốt này có vốn đầu tư 20 tỷ đô la và được điều hành bởi Total, công ty nắm giữ 26,5% cổ phần trong đó, cùng với ENH Rovuma 15%, Mitsui E&P Mozambique Area1 20%, ONGC Videsh Rovuma 10%, Beas Rovuma Energy Mozambique 10%, BPRL Ventures Mozambique 10% và PTTEP Mozambique Area 1 8,5%.

Tổ chức phi chính phủ Friends of the Earth kiện chính phủ Anh vì hỗ trợ Mozambique LNGTổ chức phi chính phủ Friends of the Earth kiện chính phủ Anh vì hỗ trợ Mozambique LNG
Dự án LNG Mozambique có nguy cơ bị trễ tiến độDự án LNG Mozambique có nguy cơ bị trễ tiến độ
Một siêu dự án khí đốt ở phía Bắc Mozambique bị tấn côngMột siêu dự án khí đốt ở phía Bắc Mozambique bị tấn công

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 10:00