Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tháng 1/2022 đạt 58,5 tỉ USD, tăng 6,3%

21:34 | 29/01/2022

170 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng cục Thống kê, tháng 1/2022, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước đạt 58,5 tỉ USD, tăng 6,3% so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, xuất khẩu tăng 1,6%, nhập khẩu tăng 11,5%.

Theo công bố của Tổng cục Thống kê ngày 29/1, trong tháng 1/2022, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa của cả nước ước đạt 58,5 tỉ USD, giảm 11,7% so với tháng trước, song so với cùng kỳ năm 2021, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu tăng 6,3%; trong đó xuất khẩu tăng 1,6%, nhập khẩu tăng 11,5%.

Năm 2021, cảng TCIT được xếp hạng là 1 trong 50 cảng biển hoạt động hiệu quả nhất trên thế giới. Trong ảnh: Xếp dỡ hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng TCIT.
Tháng 1/2022, Việt Nam đã có 7 mặt hàng xuất khẩu hơn 1 tỉ USD.

Cụ thể, tháng 1/2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng ước đạt 29 tỉ USD, giảm 16,2% so với tháng trước. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 1 tăng 1,6%. Có 7 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỉ USD, chiếm 63,3% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước đạt 29,5 tỉ USD, giảm 6,7% so với tháng trước. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 1 tăng 11,5%. Cũng trong tháng 1, có 4 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỉ USD, chiếm tỷ trọng 46,8% tổng kim ngạch nhập khẩu.

Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 9 tỉ USD. Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 10,2 tỉ USD. Tháng 1/2022, ước tính Việt Nam nhập siêu 500 triệu USD.

Cũng theo công bố của Tổng cục Thống kê thì chỉ số sản xuất công nghiệp của tháng 1/2022 tăng 2,4% so với cùng kỳ 2021. Do tháng 1 là thời điểm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công nghiệp nên chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 1/2022 ước giảm 3,1% so với tháng trước và tăng 2,4% so với cùng kỳ năm 2021.

Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 2,8%, đóng góp 2,6 điểm phần trăm vào mức tăng chung; sản xuất và phân phối điện tăng 5,1%, đóng góp 0,5 điểm phần trăm; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 1,2%, đóng góp 0,02 điểm phần trăm; riêng ngành khai khoáng giảm 4,6%, làm giảm 0,7 điểm phần trăm.

Một số sản phẩm công nghiệp chủ lực trong tháng 1 tăng cao so với cùng kỳ năm trước như: Alumin tăng 35,7%; thép thanh, thép góc tăng 20,3%; sữa bột tăng 16,2%; phân hỗn hợp NPK tăng 15,6%; bột ngọt tăng 15,4%; thủy hải sản chế biến tăng 13,8%; ô tô tăng 11,7%; vải dệt từ sợi tự nhiên tăng 8,7%. Ở chiều ngược lại, một số sản phẩm giảm so với cùng kỳ năm trước như: Tivi giảm 33,5%; đường kính giảm 29,4%; khí đốt thiên nhiên dạng khí giảm 11,7%; linh kiện điện thoại giảm 9,3%; dầu mỏ thô khai thác giảm 7,5%; khí hóa lỏng LPG giảm 6,2%; bia giảm 3,6%.

Số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 1/1/2022 tăng 0,7% so với cùng thời điểm tháng trước và giảm 0,3% so với cùng thời điểm năm 2021.

P.V

Thương mại Việt - Trung đạt kim ngạch hơn 165,8 tỉ USD Thương mại Việt - Trung đạt kim ngạch hơn 165,8 tỉ USD
Xuất nhập khẩu 2021: Ấn tượng và kỷ lục Xuất nhập khẩu 2021: Ấn tượng và kỷ lục

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Cập nhật: 15/10/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,310 ▲80K 14,650 ▲50K
Trang sức 99.9 14,300 ▲80K 14,640 ▲50K
NL 99.99 14,310 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,310 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,460 ▲80K 14,660 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,460 ▲80K 14,660 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,460 ▲80K 14,660 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 14,460 ▲50K 14,660 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 14,460 ▲50K 14,660 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 14,460 ▲50K 14,660 ▲50K
Cập nhật: 15/10/2025 08:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,453 ▲12K 14,732 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,453 ▲12K 14,733 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▲11K 1,456 ▲11K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▲11K 1,457 ▲11K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,411 ▲1271K 1,441 ▲1298K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,173 ▲1089K 142,673 ▲1089K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,736 ▲825K 108,236 ▲825K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,648 ▲89749K 98,148 ▲97174K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,056 ▼71833K 8,806 ▼78583K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,669 ▲642K 84,169 ▲642K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,746 ▲459K 60,246 ▲459K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Cập nhật: 15/10/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16554 16823 17401
CAD 18234 18510 19125
CHF 32205 32587 33235
CNY 0 3470 3830
EUR 29916 30189 31214
GBP 34233 34624 35555
HKD 0 3258 3461
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14741 15334
SGD 19736 20017 20542
THB 721 784 838
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16762 16862 17470
CAD 18411 18511 19116
CHF 32492 32522 33409
CNY 0 3655.7 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30148 30178 31203
GBP 34625 34675 35777
HKD 0 3390 0
JPY 170.5 171 178.04
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14854 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19925 20055 20786
THB 0 753.8 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 08:45