Tổ hợp dự án Lọc hóa dầu Long Sơn có giá trị Bảo hiểm lên đến 3 tỷ USD

15:17 | 09/01/2020

2,400 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bước vào năm 2020, Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) khởi đầu bằng hợp đồng bảo hiểm có giá trị lên tới 3 tỷ USD với Tập đoàn SCG (Thái Lan) là chủ đầu tư Tổ hợp dự án Lọc hóa dầu Long Sơn. Đây có thể coi là tín hiệu tốt lành, khởi đầu năm 2020 nhiều hứa hẹn cho Bảo hiểm PVI, tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những doanh nghiệp dẫn dắt thị trường bảo hiểm Việt Nam. Hợp đồng bảo hiểm vừa ký kết chính là thành quả của sự chỉ đạo sát sao, hiệu quả của Hội đồng Thành viên, Ban điều hành đối với khối Dự án của Bảo hiểm PVI cũng như định hướng đúng đắn về việc phát triển các dự án có vốn đầu tư FDI nước ngoài.
Tổ hợp dự án Lọc hóa dầu Long Sơn có giá trị Bảo hiểm lên đến 3 tỷ USD

Tổ hợp dự án Lọc hóa dầu Long Sơn được bắt đầu triển khai các hạng mục thi công từ tháng 11/2019. Với nhiều năm kinh nghiệm tích lũy trong việc thu xếp bảo hiểm cho các dự án dầu khí lớn, đặc biệt là dự án Nhà máy Lọc dầu Dung Quất và dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn, Bảo hiểm PVI đã chủ động tham gia quá trình chuẩn bị Tổ hợp dự án Hóa dầu Long Sơn từ những ngày đầu. Hiện tại, gói thầu EPC của dự án đã bắt đầu được thực hiện.

Tổ hợp dự án Lọc hóa dầu Long Sơn đang xin tăng tổng vốn đầu tư lên 5,4 tỷ USD, là tổ hợp có tổng diện tích trên 460 ha, nằm trong Khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (Bà Rịa - Vũng Tàu) cũng là tổ hợp hóa dầu đầu tiên tại Việt Nam với công suất sản phẩm olefin khoảng 1,6 triệu tấn/năm và các nguyên liệu khác như polyetylen, ploypropylen,... công suất hơn 2 triệu tấn/năm, tiến tới thay thế các sản phẩm polyolefins hiện đang phải nhập khẩu. Dự kiến, Tổ hợp dự án Lọc hóa dầu Long Sơn sẽ đi vào hoạt động từ năm 2023.

Dự án mới này cộng hưởng với những thành quả mà Bảo hiểm PVI đã làm được trong các năm trước sẽ gia tăng sức mạnh cho Tổng công ty phát triển trong thời gian tới.

Năm 2018, Bảo hiểm PVI tiếp tục hoàn thành vai trò là đơn vị bảo hiểm và tư vấn, quản lý mọi rủi ro cho tài sản cũng như hoạt động của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí. Công tác bồi thường các sự cố trong ngành dầu khí của Bảo hiểm PVI được thực hiện nhanh chóng, chính xác cũng đã góp phần đảm bảo an toàn cho hoạt động thăm dò khai thác dầu khí tại Việt Nam.

Kết thúc năm 2019, Bảo hiểm PVI đã đạt 9.012 tỷ đồng doanh thu, hoàn thành 102 % kế hoạch, tăng trưởng 7% so với năm 2018. Lợi nhuận trước thuế đạt 688 tỷ đồng, hoàn thành 121% kế hoạch năm và tăng trưởng 51,7 %, trở thành doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động có hiệu quả cao nhất thị trường.

Đăng Khang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,202 18,212 18,912
CHF 27,220 27,240 28,190
CNY - 3,432 3,572
DKK - 3,554 3,724
EUR #26,313 26,523 27,813
GBP 31,115 31,125 32,295
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.77 158.92 168.47
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,226 2,346
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,070 18,080 18,880
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 00:02