Tin tức kinh tế ngày 26/2: Nợ toàn cầu đạt mức cao kỷ lục

20:30 | 26/02/2024

188 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nợ toàn cầu đạt mức cao kỷ lục; Nhập khẩu hàng hóa của Trung Quốc tăng mạnh; Thêm một “ông lớn” giảm mạnh lãi suất tiết kiệm… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 26/2.
Tin tức kinh tế ngày 26/2:
Nợ toàn cầu đạt mức cao kỷ lục (Ảnh minh họa)

Giá vàng giảm trong phiên giao dịch đầu tuần

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 26/2, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2031,39 USD/ounce, giảm 4,17 USD so với cùng thời điểm ngày 25/2.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 26/2, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 76,6-78,8 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 25/2.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 76,45-78,65 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 25/2.

Nhập khẩu hàng hóa của Trung Quốc tăng mạnh

Theo số liệu thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan, thương mại hai chiều Việt Nam - Trung Quốc trong tháng đầu năm 2024 đạt hơn 16,43 tỷ USD.

Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Trung Quốc đạt 4,55 tỷ USD, tăng 17,28% (tương đương kim ngạch tăng thêm gần 700 triệu USD) so với cùng kỳ 2023.

Chiều ngược lại, nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc trong tháng 1 đạt 11,88 tỷ USD, tăng mạnh 63,64% (tương đương kim ngạch tăng thêm 4,62 tỷ USD) so với cùng kỳ 2023.

OECD: Giá bất động sản toàn cầu có dấu hiệu phục hồi

Theo dữ liệu của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), giá bất động sản trên toàn cầu có dấu hiệu phục hồi. Điều này khiến các nhà kinh tế dự đoán rằng đợt suy giảm bất động sản sâu nhất trong một thập kỷ đã đến bước ngoặt thay đổi.

Tại 37 quốc gia thành viên OECD, trong quý 3/2023, giá nhà danh nghĩa đã tăng 2,1% so với quý trước đó, trái ngược với mức gần như trì trệ vào đầu năm ngoái.

Thêm một “ông lớn” giảm mạnh lãi suất tiết kiệm

Ngày 26/2, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank (HoSE: VPB) đã cập nhật biểu lãi suất huy động mới dành cho khách hàng cá nhân.

Theo đó, tại biểu lãi suất mới áp dụng sau Tết, ngân hàng này đã giảm mạnh lãi suất tiền gửi của khách hàng cá nhân thêm 0,4-0,6 điểm %, tùy kỳ hạn.

Chỉ tính trong tháng 2/2024, ngoài VPBank thì đã có hơn 20 ngân hàng thương mại điều chỉnh giảm lãi suất huy động. Còn nếu tính từ đầu năm 2024, 100% ngân hàng thương mại trong nước đã điều chỉnh giảm lãi suất huy động.

Nợ toàn cầu đạt mức cao kỷ lục

Trong báo cáo “Giám sát nợ toàn cầu” vừa công bố, Viện Tài chính Quốc tế (IIF) cho biết nợ toàn cầu đã tăng thêm 15 nghìn tỷ USD vào năm 2023, nâng tổng số nợ lên mức cao kỷ lục là 313 nghìn tỷ USD.

Báo cáo cho biết tỷ lệ nợ trên GDP ở các thị trường mới nổi đã đạt mức cao mới vào năm ngoái, với mức tăng cao nhất được ghi nhận ở Ấn Độ, Argentina, Trung Quốc, Nga, Malaysia và Ả Rập Xê-út.

Tin tức kinh tế ngày 25/2: Giá cà phê lập đỉnh lịch sử 30 năm

Tin tức kinh tế ngày 25/2: Giá cà phê lập đỉnh lịch sử 30 năm

Giá cà phê lập đỉnh lịch sử 30 năm; Doanh số bán ô tô sụt giảm mạnh trong tháng đầu năm; Tính đến 15/2, xuất khẩu gạo mang về gần nửa tỷ USD… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 25/2.

P.V (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼1250K 74,100 ▼1350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼1250K 74,000 ▼1350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900 ▲100K
Cập nhật: 02/05/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼80K 7,500 ▼90K
Trang sức 99.9 7,295 ▼80K 7,490 ▼90K
NL 99.99 7,300 ▼80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▼550K 74,950 ▼550K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▼550K 75,050 ▼550K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▼550K 74,150 ▼550K
Nữ Trang 99% 71,416 ▼544K 73,416 ▼544K
Nữ Trang 68% 48,077 ▼374K 50,577 ▼374K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▼229K 31,074 ▼229K
Cập nhật: 02/05/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,361 16,461 16,911
CAD 18,281 18,381 18,931
CHF 27,396 27,501 28,301
CNY - 3,471 3,581
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,729 26,764 28,024
GBP 31,414 31,464 32,424
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 160.39 160.39 168.34
KRW 16.67 17.47 20.27
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,254 2,334
NZD 14,834 14,884 15,401
SEK - 2,273 2,383
SGD 18,250 18,350 19,080
THB 634.87 679.21 702.87
USD #25,210 25,210 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 17:00