Tin tức kinh tế ngày 18/11: Xuất khẩu hàng hóa liên tục khởi sắc

20:59 | 18/11/2023

255 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đã giải ngân trên 60% gói tín dụng 15.000 tỷ đồng cho lâm, thủy sản; Xuất khẩu hàng hóa liên tục khởi sắc; NHNN bơm ròng hơn 100.000 tỷ đồng kể từ đầu tháng 11/2023… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 18/11.
Tin tức kinh tế ngày 18/11: Xuất khẩu hàng hóa liên tục khởi sắc
Xuất khẩu hàng hóa liên tục khởi sắc (Ảnh minh họa)

Giá vàng giảm trong phiên giao dịch cuối tuần

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 18/11/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1980,87 USD/ounce, giảm 3,25 USD so với cùng thời điểm ngày 17/11.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 18/11, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 69,9-70,7 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 17/11.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 70-70,8 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 17/11.

Đã giải ngân trên 60% gói tín dụng 15.000 tỷ đồng cho lâm, thủy sản

Gói tín dụng 15.000 tỷ đồng do Ngân hàng Nhà nước triển khai dành riêng cho ngành lâm, thủy sản đã gỡ được "nút thắt" tài chính cho nhiều doanh nghiệp, trở thành đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển của lâm, thủy sản trong thời gian qua. Đây được xem là gói vay ưu đãi đầy ý nghĩa và thiết thực trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều khó khăn như hiện nay.

Theo đó, sau hơn 4 tháng triển khai, tỷ lệ giải ngân đã đạt khoảng 60% đạt khoảng 9.000 tỷ đồng. Đây là con số cho thấy sự nỗ lực cố gắng trong thời gian qua giữa ngân hàng và doanh nghiệp.

10 tháng, TP HCM tăng trưởng tín dụng 4,67%

Theo ông Nguyễn Đức Lệnh - Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh TP HCM, với mức tăng trưởng 4,67% so với cuối năm 2022, tín dụng trên địa bàn TP HCM có tốc độ tăng trưởng thấp hơn so với cả nước (tăng 7,39%). Với tốc độ tăng 7% so với cùng kỳ năm ngoái, đây là mức tăng trưởng tín dụng thấp nhất so với cùng kỳ trong những năm gần đây.

Xét về số tuyệt đối, tín dụng nền kinh tế của TP HCM chiếm tỷ trọng tương đương 27% so với cả nước.

Xuất khẩu hàng hóa liên tục khởi sắc

Theo báo cáo mới nhất của Bộ Công Thương, với các biện pháp tích cực, đồng bộ nhằm tháo gỡ khó khăn để hỗ trợ sản xuất trong nước, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu tiếp tục được triển khai mạnh mẽ nên hoạt động xuất nhập khẩu tiếp tục có những tín hiệu tích cực, đã lấy lại đà tăng trưởng trong tháng 10/2023 sau khi chững lại trong tháng trước.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa tháng 10 ước đạt 61,62 tỷ USD, tăng 4,1% so với tháng trước và tăng 5,6% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trong tháng 10 lấy lại đà tăng trưởng, ước đạt 32,3 tỷ USD, tăng 5,3% so với tháng trước. Tính chung 10 tháng, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước đạt 557,95 tỷ USD, giảm 9,6% so với cùng kỳ năm trước. Đà suy giảm đã hạn chế hơn nhiều so với mức giảm 2 con số của nửa đầu năm.

NHNN bơm ròng hơn 100.000 tỷ đồng kể từ đầu tháng 11/2023

Theo dữ liệu từ Ngân hàng Nhà nước (NHNN), kể từ đầu tháng 11/2023, NHNN đã thu hẹp dần quy mô phát hành tín phiếu mới và ngừng hẳn nghiệp vụ này từ phiên 9/11.

Từ đầu tháng 11 đến nay, lượng tín phiếu mới phát hành có quy mô đạt 46.250 tỷ đồng, trong khi lượng tín phiếu kỳ hạn 28 ngày đáo hạn là 150.900 tỷ đồng, đồng nghĩa NHNN đã bơm ròng 104.650 tỷ đồng cho hệ thống ngân hàng.

Tin tức kinh tế ngày 17/11: Giá xuất khẩu cà phê đạt mốc cao nhất trong 30 năm qua

Tin tức kinh tế ngày 17/11: Giá xuất khẩu cà phê đạt mốc cao nhất trong 30 năm qua

Giá xuất khẩu cà phê đạt mốc cao nhất trong 30 năm qua; Thêm một ngân hàng ngược dòng tăng lãi suất; Rút ngắn thời gian điều chỉnh giá xăng xuống 7 ngày… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 17/11.

P.V (t/h)

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 73,000 74,050 ▼250K
AVPL/SJC HCM 73,000 ▼100K 74,000 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 72,900 ▼100K 74,100 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 60,900 61,250
Nguyên liệu 999 - HN 60,800 61,050
AVPL/SJC Cần Thơ 73,000 74,050 ▼250K
Cập nhật: 08/12/2023 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 61.000 62.100
TPHCM - SJC 73.200 74.200 ▼100K
Hà Nội - PNJ 61.000 62.100
Hà Nội - SJC 73.200 74.200 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 61.000 62.100
Đà Nẵng - SJC 73.200 74.200 ▼100K
Miền Tây - PNJ 61.000 62.100
Miền Tây - SJC 73.000 ▲100K 74.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 61.000 62.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 60.900 61.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 45.030 46.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 34.850 36.250
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 24.420 25.820
Cập nhật: 08/12/2023 09:45
AJC Mua vào Bán ra
TT, 3A, NT Nghệ An 6,110 6,220
Trang sức 99.99 6,055 6,200
Trang sức 99.9 6,045 6,190
SJC Thái Bình 7,300 ▼5K 7,410 ▼5K
NT, ĐV, 3A Hà Nội 6,110 6,220
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,110 6,220
NL 99.99 6,070
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,070
Miếng SJC Nghệ An 7,300 ▼5K 7,410 ▼5K
Miếng SJC Hà Nội 7,300 ▼5K 7,410 ▼5K
Cập nhật: 08/12/2023 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 73,000 ▲100K 74,000 ▼100K
SJC 5c 73,000 ▲100K 74,020 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 73,000 ▲100K 74,030 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 61,000 ▲50K 62,050 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 61,000 ▲50K 62,150 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 60,900 ▲50K 61,750 ▲50K
Nữ Trang 99% 59,839 ▲50K 61,139 ▲50K
Nữ Trang 68% 40,144 ▲34K 42,144 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 23,902 ▲21K 25,902 ▲21K
Cập nhật: 08/12/2023 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,600.84 15,758.42 16,265.17
CAD 17,401.16 17,576.93 18,142.16
CHF 27,029.79 27,302.82 28,180.80
CNY 3,322.84 3,356.41 3,464.86
DKK - 3,447.58 3,579.86
EUR 25,509.74 25,767.41 26,910.46
GBP 29,764.51 30,065.16 31,031.98
HKD 3,026.72 3,057.30 3,155.61
INR - 290.15 301.77
JPY 164.39 166.05 174.02
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 78,544.21 81,690.33
MYR - 5,143.59 5,256.16
NOK - 2,187.77 2,280.83
RUB - 249.79 276.54
SAR - 6,450.07 6,708.43
SEK - 2,289.91 2,387.31
SGD 17,680.94 17,859.54 18,433.85
THB 611.07 678.97 705.02
USD 24,060.00 24,090.00 24,430.00
Cập nhật: 08/12/2023 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,779 15,879 16,329
CAD 17,614 17,714 18,264
CHF 27,276 27,381 28,181
CNY - 3,354 3,464
DKK - 3,462 3,592
EUR #25,780 25,805 26,915
GBP 30,168 30,218 31,178
HKD 3,030 3,045 3,180
JPY 165.82 165.82 173.77
KRW 16.76 17.56 20.36
LAK - 0.87 1.23
NOK - 2,198 2,278
NZD 14,723 14,773 15,290
SEK - 2,287 2,397
SGD 17,697 17,797 18,397
THB 636.52 680.86 704.52
USD #24,018 24,098 24,438
Cập nhật: 08/12/2023 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,120 24,120 24,420
USD(1-2-5) 23,901 - -
USD(10-20) 23,901 - -
GBP 29,905 30,085 31,027
HKD 3,041 3,062 3,151
CHF 27,141 27,305 28,163
JPY 165.57 166.57 174.27
THB 660.52 667.19 712.53
AUD 15,699 15,794 16,239
CAD 17,485 17,591 18,121
SGD 17,784 17,891 18,400
SEK - 2,299 2,376
LAK - 0.9 1.24
DKK - 3,456 3,570
NOK - 2,197 2,270
CNY - 3,359 3,450
RUB - 237 304
NZD 14,690 14,779 15,187
KRW 16.27 17.98 19.29
EUR 25,709 25,778 26,889
TWD 699.94 - 846.11
MYR 4,864.27 - 5,477.35
SAR - 6,366.96 6,691.63
Cập nhật: 08/12/2023 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,080.00 24,110.00 24,430.00
EUR 25,718.00 25,821.00 26,505.00
GBP 29,943.00 30,124.00 30,915.00
HKD 3,045.00 3,057.00 3,158.00
CHF 27,302.00 27,412.00 28,160.00
JPY 164.30 164.96 169.39
AUD 15,624.00 15,687.00 16,152.00
SGD 17,846.00 17,918.00 18,319.00
THB 671.00 674.00 706.00
CAD 17,587.00 17,658.00 18,051.00
NZD 14,646.00 15,133.00
KRW 17.59 19.23
Cập nhật: 08/12/2023 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24030 24080 24390
AUD 15804 15854 16263
CAD 17636 17686 18096
CHF 27479 27529 27956
CNY 0 3354.7 0
CZK 0 980 0
DKK 0 3406 0
EUR 25887 25937 26557
GBP 30306 30356 30821
HKD 0 3000 0
JPY 166.48 166.98 173.06
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.0173 0
MYR 0 5100 0
NOK 0 2190 0
NZD 0 14747 0
PHP 0 324 0
SEK 0 2180 0
SGD 17915 17965 18383
THB 0 648.4 0
TWD 0 708 0
XAU 7320000 7320000 7390000
XBJ 5500000 5500000 5700000
Cập nhật: 08/12/2023 09:45