Tin tức kinh tế ngày 12/9: Kho bạc Nhà nước chào mua 350 triệu USD từ các ngân hàng

21:01 | 12/09/2024

604 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Việt Nam chi gần 850 triệu USD để nhập khẩu gạo; Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản sang Hoa Kỳ tăng gần 31%; Kho bạc Nhà nước chào mua 350 triệu USD từ các ngân hàng… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 12/9.
Tin tức kinh tế ngày 12/9: Kho bạc Nhà nước chào mua 350 triệu USD từ các ngân hàng
Kho bạc Nhà nước chào mua 350 triệu USD từ các ngân hàng (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới quay đầu giảm

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 12/9, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2511,3 USD/ounce, giảm 7,59 USD so với cùng thời điểm ngày 11/9.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 12/9, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 78,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 11/9.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 78,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 11/9.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 78,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 11/9.

Việt Nam chi gần 850 triệu USD để nhập khẩu gạo

Trong 8 tháng của năm 2024, Việt Nam đã chi gần 850 triệu USD để nhập khẩu gạo về phục vụ tiêu dùng và sản xuất nội địa, tăng mạnh 43,6% so với cùng kỳ năm 2023.

Đáng chú ý, với tốc độ nhập khẩu gạo như hiện nay của các doanh nghiệp, năm 2024 kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này dự báo có thể chạm hoặc vượt mốc 1 tỷ USD - kỷ lục chưa từng có trong lịch sử. Năm 2023, nước ta cũng chi ra 860 triệu USD để nhập khẩu gạo từ các quốc gia, trong đó chủ yếu nhập từ Campuchia và Ấn Độ…

Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản sang Hoa Kỳ tăng gần 31%

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 8 tháng đầu năm 2024, kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản của Việt Nam sang Hoa Kỳ đạt 8,5 tỷ USD, tăng gần 31% so với cùng kỳ 2023 với các mặt hàng chủ lực như gỗ, thủy sản và hạt điều. Ở chiều ngược lại, nhập khẩu nông sản từ Hoa Kỳ vào Việt Nam đạt 1,9 tỷ USD, tăng gần 28%, chủ yếu là thức ăn chăn nuôi, rau quả và lúa mỳ.

Ông Phùng Đức Tiến - Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - cho hay, những con số này thể hiện sự tăng trưởng mạnh mẽ và tiềm năng hợp tác bền vững giữa hai quốc gia.

Ấn Độ áp thuế chống trợ cấp đối với ống thép không gỉ hàn từ Việt Nam

Theo lệnh của Bộ Tài chính Ấn Độ ban hành ngày 10/9, chính phủ Ấn Độ đã gia hạn thuế chống trợ cấp đối với ống thép không gỉ hàn nhập khẩu từ Trung Quốc và Việt Nam thêm 5 năm nữa. Thuế này ban đầu được áp dụng vào tháng 9 năm 2019.

Cụ thể, Ấn Độ sẽ áp thuế chống trợ cấp từ 12% đến 30% đối với các sản phẩm thép nói trên nhập khẩu từ Việt Nam và Trung Quốc, nhằm mục đích bảo vệ và thúc đẩy ngành công nghiệp trong nước. Thuế chống trợ cấp (CVD) thường được công bố sau cuộc điều tra của Tổng cục Phòng vệ thương mại (DGTR), đơn vị tiến hành các cuộc điều tra này và công bố các biện pháp chống trợ cấp sau khi xem xét bằng chứng và xác định rằng trợ cấp đang gây hại cho các ngành công nghiệp trong nước.

Kho bạc Nhà nước chào mua 350 triệu USD từ các ngân hàng

Kho bạc Nhà nước vừa phát đi thông báo về nhu cầu mua ngoại tệ từ ngân hàng với khối lượng dự kiến tối đa là 100 triệu USD. Đây là đợt chào mua thứ 3 của Kho bạc Nhà nước kể từ đầu năm đến nay.

Số ngoại tệ này sẽ được mua theo hình thức giao ngay trong ngày 12/9 và ngày thanh toán dự kiến là 16/9. Ước tính theo giá mua USD của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (23.400 VND/USD), số tiền Kho bạc Nhà nước sẽ chi ra để thực hiện giao dịch này vào khoảng 2.300 tỷ đồng.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 22:00