Tin tức kinh tế ngày 10/12: Doanh số bán ô tô toàn thị trường tăng đột biến

20:00 | 10/12/2024

164 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thu ngân sách của TP HCM bất ngờ về đích sớm; Doanh số bán ô tô toàn thị trường tăng đột biến; Thương mại điện tử tăng trưởng 20% trong năm 2024… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 10/12.
Tin tức kinh tế ngày 11/12: Doanh số bán ô tô toàn thị trường tăng đột biến
Doanh số bán ô tô toàn thị trường tăng đột biến (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới tiếp tục tăng

Ghi nhận sáng ngày 10/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2667,43 USD/ounce, tăng 20,41 USD so với cùng thời điểm ngày 9/12.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 10/12, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 83,6-85,6 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 900.000 đồng ở chiều mua và tăng 400.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 9/12.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 83,1-85,6 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 400.000 đồng ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 9/12.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 83,6-85,6 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 900.000 đồng ở chiều mua và tăng 400.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 9/12.

Thu ngân sách của TP HCM bất ngờ về đích sớm

Khác với mọi năm ngành tài chính TP HCM phải chờ đến cuối ngày 31/12 để chốt số thu ngân sách, năm nay chỉ tiêu thu ngân sách của thành phố bất ngờ về đích sớm, vượt mọi dự báo trước đó.

Đặc biệt, năm 2024 đánh dấu là năm đầu tiên thu ngân sách thành phố vượt mốc con số 500.000 tỷ đồng, trong bối cảnh hoạt động kinh tế, xã hội có không ít thách thức. Đây cũng là điểm sáng đáng chú ý nhất trong bức tranh kinh tế TP HCM năm nay.

Thương mại điện tử tăng trưởng 20% trong năm 2024

Báo cáo của Bộ Công Thương về tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2024 của Chính phủ và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ năm 2025 đưa vào Nghị quyết năm 2025 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy, 10 tháng năm 2024, tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C đã đạt 18-20%, hoàn thành mục tiêu Chính phủ giao.

Doanh số bán ô tô toàn thị trường tăng đột biến

Theo Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA), trong tháng 11, doanh số bán hàng của toàn thị trường đạt 44.200 xe, tăng 14% so với tháng trước và tăng 58% so với cùng kỳ năm trước.

Doanh số tháng 11 tăng đáng kể do đây là tháng cuối cùng thị trường được hưởng các ưu đãi của chính sách hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước.

Lũy kế 11 tháng, tổng doanh số bán hàng của toàn thị trường đạt 308.544 xe, tăng 17% so với cùng kỳ 2023. Trong đó, doanh số bán hàng của xe lắp ráp trong nước tăng 1,6%; trong khi xe nhập khẩu tăng 40% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trung Quốc tăng nhập khẩu sầu riêng từ Việt Nam, giảm nhập từ Thái Lan

Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dẫn số liệu từ Cơ quan Hải quan Trung Quốc cho biết, trong 10 tháng năm 2024, Trung Quốc nhập khẩu sầu riêng đạt xấp xỉ 1,5 triệu tấn, trị giá gần 6,68 tỷ USD, tăng 10,1% về lượng và tăng 4,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Thái Lan dù giữ vị trí nhà cung cấp sầu riêng lớn nhất tại thị trường Trung Quốc trong 10 tháng năm 2024, nhưng đang chịu sự cạnh tranh rất lớn đến từ các quốc gia Đông Nam Á, điển hình là Việt Nam.

Cụ thể, Trung Quốc đã chi gần 3,87 tỷ USD để nhập khẩu khoảng 785.000 tấn sầu riêng từ Thái Lan với giá bình quân 4.927 USD/tấn. Song, lượng sầu riêng nhập từ Thái Lan giảm 13,2% và giá trị giảm 12,7% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong khi đó, trong 10 tháng vừa qua, nhập khẩu sầu riêng từ Việt Nam tăng mạnh 55% về lượng và giá trị tăng tới 42,5% so với cùng kỳ năm trước. Sầu riêng Việt Nam chiếm tới 46,9% lượng sầu riêng Trung Quốc nhập khẩu, đứng thứ 2 chỉ sau Thái Lan với 52,4%.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,050 ▲360K 15,150 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950 ▲150K ▼15100K
NL 99.99 14,950 ▼15100K
Trang sức 99.9 14,940 ▼10K 15,140 ▲40K
Trang sức 99.99 14,950 15,150 ▲50K
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,505 ▲10K 15,152 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,505 ▲10K 15,153 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 ▲495K 147,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 ▲375K 112,061 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 ▲340K 101,616 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 ▲305K 91,171 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 ▲291K 87,142 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 ▲209K 62,373 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cập nhật: 20/10/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16604 16872 17446
CAD 18270 18546 19162
CHF 32564 32948 33593
CNY 0 3470 3830
EUR 30105 30379 31400
GBP 34602 34994 35924
HKD 0 3261 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14802 15388
SGD 19811 20093 20616
THB 720 783 836
USD (1,2) 26079 0 0
USD (5,10,20) 26120 0 0
USD (50,100) 26148 26168 26356
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,146 26,146 26,356
USD(1-2-5) 25,101 - -
USD(10-20) 25,101 - -
EUR 30,334 30,358 31,498
JPY 171.23 171.54 178.63
GBP 35,000 35,095 35,908
AUD 16,911 16,972 17,409
CAD 18,510 18,569 19,090
CHF 32,901 33,003 33,678
SGD 19,969 20,031 20,650
CNY - 3,650 3,746
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 768.57 778.06 827.58
NZD 14,836 14,974 15,319
SEK - 2,758 2,837
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,584 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.02 - 6,553.47
TWD 778.09 - 936.48
SAR - 6,927.13 7,248.48
KWD - 84,043 88,866
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16800 16900 17503
CAD 18450 18550 19151
CHF 32786 32816 33703
CNY 0 3660.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30268 30298 31323
GBP 34880 34930 36033
HKD 0 3390 0
JPY 170.8 171.3 178.31
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14914 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19950 20080 20814
THB 0 748.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,827 16,927 18,065
EUR 30,377 30,377 31,743
CAD 18,373 18,473 19,814
SGD 20,008 20,158 21,101
JPY 170.96 172.46 177.31
GBP 34,928 35,078 35,908
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,531 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 12:00