Tìm hiểu khái niệm về kinh doanh, các mô hình kinh doanh hiện nay

14:59 | 23/03/2023

47 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Kinh doanh không chỉ đem lại nguồn thu nhập cho cá nhân, tổ chức mà còn thúc đẩy nền kinh tế phát triển và đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Các hình thức kinh doanh hiện nay

Kinh doanh là các hoạt động được thực hiện hoàn toàn một cách độc lập. Các chủ thể đứng ra kinh doanh thường cá nhân hay tổ chức để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Hoạt động kinh doanh thường được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục và mang lại nguồn thu nhập chính ổn định cho người thực hiện chúng.

Hiện nay thị trường kinh doanh có 2 hình thức phổ biến đó là kinh doanh online và kinh doanh offline.

Kinh doanh offline

Hình thức kinh doanh offline xuất hiện từ rất sớm, hoạt động trực tiếp theo kiểu bạn có một cửa hàng hay thuê một mặt bằng để buôn bán và tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Đây được xem là hình thức kinh doanh truyền thống, việc mở một cửa hàng offline thường tốn kém nhiều chi phí hơn kiểu kinh doanh online, nhưng đổi lại bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm được nhiều khách hàng tiềm năng, dễ chiều lòng cũng như tư vấn cho khách hàng chuẩn xác hơn, hỗ trợ nâng cấp chất lượng dịch vụ lâu dài.

Tìm hiểu khái niệm về kinh doanh, các mô hình kinh doanh hiện nay

Ưu điểm:

Dễ dàng tạo dựng được niềm tin của khách hàng vào thương hiệu

Có những định hướng phát triển thực tế của thương hiệu, đồng thời hỗ trợ cải thiện trực tiếp dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Đặc biệt được ưa chuộng đối với những khách hàng có thói quen kiểm định chất lượng trước khi mua.

Không sợ bị lừa đảo, quan hệ mua bán diễn ra trực tiếp giữa người bán và người mua, hoàn toàn không qua trung gian, bảo đảm tối đa an toàn.

Không mất thời gian vận chuyển, phí vận chuyển, đóng gói và bảo quản sản phẩm vì hầu hết khách hàng sẽ tự đến cửa hàng mà mua hàng hóa hay sản phẩm.

Nhược điểm:

Vốn đầu tư đòi hỏi lớn, ngoài việc chi trả cho nguồn hàng bạn nhập bán còn phải bỏ vốn vào chi phí thuê mặt bằng, sửa sang và trang trí cửa hàng, thuê nhân viên trực tiếp.v…v..

Thời gian bán hàng bị gò bó trong khoảng thời gian nhất định.

Một tháng còn phải bỏ thêm một số khoản chi phí phát sinh như điện nước…v..v..

Kinh doanh online

Được biết đến như một hình thức kinh doanh xu hướng thị trường thời gian gần đây. Kinh doanh online mang đến những ưu điểm vượt trội về mặt lợi ích, điển hình như không cần thuê mặt bằng cửa hàng, tiết kiệm một phần chi phí trong kinh doanh. Điều này đã khiến nhiều người dễ dàng thực hiện được mục tiêu kinh doanh của bản thân.

Ưu điểm:

Vốn đầu tư ban đầu không đòi hỏi quá cao, không tốn chi phí mặt bằng, trang trí cửa hàng, nhân viên..v.v..

Sản phẩm thương hiệu có thể dễ dàng tiếp cận người tiêu dùng nhanh nhất thông qua việc thúc đẩy quảng cáo trên mạng internet

Linh hoạt về thời gian, không bị bó buộc trong một khoảng thời gian nhất định.

Giá cả và chất lượng có khả năng cạnh tranh, giá bán và thông tin sản phẩm sẽ được ghi trực tiếp trên sản phẩm, hạn chế việc mất thời gian tư vấn cho khách hàng.

Hạn chế được tình trạng chen lấn khi mua hàng, khách hàng không cần di chuyển mất thời gian.

Quá trình xử lý đơn hàng tự động giúp bạn dễ dàng lên đơn và xuất đơn nhanh chóng.

Nhược điểm:

Hệ thống mạng dễ bị xâm nhập bởi mức độ bảo mật mạng internet ở nước ta đang khá thấp, dễ dàng bị mất dữ liệu.

Dễ diễn ra nhiều tình trạng bom hàng

Đối với thương hiệu sẽ khá khó khăn trong việc gây dựng lòng tin của khách hàng bởi hiện nay vẫn còn nhiều kiểu lừa đảo qua mạng quá tinh vi khiến nhiều phân khúc khách hàng đều cực kỳ đề phòng.

Không được thử, kiểm tra chất lượng sản phẩm trực tiếp dễ dẫn đến việc mua phải hàng giả, hàng nhái hàng kém chất lượng.

Theo https://kinhtechungkhoan.vn

Cà phê đường tàu: Mô hình kinh doanh độc đáo nhưng kém an toàn Cà phê đường tàu: Mô hình kinh doanh độc đáo nhưng kém an toàn
Thúc đẩy mô hình kinh tế chia sẻ tại Việt Nam trong bối cảnh mới Thúc đẩy mô hình kinh tế chia sẻ tại Việt Nam trong bối cảnh mới
Tìm kiếm mô hình kinh doanh giảm thiểu rác thải nhựa thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn Tìm kiếm mô hình kinh doanh giảm thiểu rác thải nhựa thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,910 16,010 16,460
CAD 18,074 18,174 18,724
CHF 27,034 27,139 27,939
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,274 26,309 27,569
GBP 30,938 30,988 31,948
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,578 14,628 15,145
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,937 18,037 18,637
THB 627.41 671.75 695.41
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 12:00